Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 - Đề số 2

Xuất bản: 19/09/2019 - Tác giả:

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 chương 1 đề số 2 kèm đáp án chi tiết giúp các em làm quen với cách ra đề và giải các câu trong đề kiểm tra 45 phút toán 6 chương 1

Hướng dẫn giải đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 để số 2 để giúp các em làm quen với đề kiểm tra 1 tiết đầu tiên trong chương trình Toán 6 với các câu hỏi thường xuyên xuất hiện mà thầy cô hay ra em nhé:

Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 Chương 1 - Đề số 2

Bài 1. (3 điểm) Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một lũy thừa :

a) 62010 : 610

b) (38 . 316 ) : (37 . 314 )

c) (226 : 210 ) : (218 : 216 )

d) 253 : 125

Bài 2. (2 điểm) Tích của hai số là 2610. Nếu thêm 5 đơn vị vào một thừa số thì tích mới sẽ là 2900. Tìm hai số đó.

Bài 3. (2 điểm) Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên, số bị chia là 236 và số dư là 15. Tìm số chia và thương.

Bài 4. (2 điểm )Tìm các thừa số và tích của các phép nhân sau :

a) \(\overline{xy} . \overline{xyx} = \overline{xyxy}\)

b) \(x.y.\overline{xy} = \overline{yyy}\)

Bài 5. (1 điểm) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số này cho 37 dư 1 và khi chia cho 39 dư 14.

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 đề số 2

Bài 1.

a) 62010 : 610 = 62000

b) (38 . 316 ) : (37 . 314 ) = 324 : 321 = 33

c) (226 : 210 ) : (218 : 216 ) = 216 : 22 = 214

d) 253 : 125 = ( 25 . 25 . 25 ) : 53 = 56 : 53 = 53

Bài 2.

Tích mới hơn tích cũ là : 2900 – 2610 = 290

Tích mới hơn tích cũ 290 vì được thêm 5 lần thừa số kia

Thừa số 1 là : 290 : 5 = 58

Thừa số 2 là : 2610 : 58 = 45

Kết luận: Vậy 2 số cần tìm là 58 và 45

Bài 3.

Gọi a, b, q, r lần lượt là số bị chia, số chia, thương, số dư

Ta có: a = bq + r (b ≠ 0 và 0 < r < b)

236 = bq + 15

bq = 236 – 15 = 221

Mà : 221 = 221.1 = 13.17. Vì b > r = 15 nên ta chọn b = 221 hoặc b = 17

Kết luận:

- Số chia là 221 thì thương là 1

- Số chia là 17 thì thương là 13

Bài 4.

a) \(\overline{xy} . \overline{xyx} = \overline{xyxy}\)

\(\Leftrightarrow \overline{xy} . \overline{xyx} = \overline{xy} . 100 + \overline{xy} . 1\)

\(\Leftrightarrow \overline{xy} . \overline{xyx} = \overline{xy} . (100 + 1 )\)

\(\Leftrightarrow \overline{xy} . \overline{xyx} = \overline{xy} . 101\)

Do đó \(\overline{xyx} = 101\)

Kết luận: Vậy x = 1 và y = 0 thỏa mãn yêu cầu của bài toán

b) \(x.y.\overline{xy} = \overline{yyy}\)

\(\Leftrightarrow x.y.\overline{xy} = y . 111\)

\(\Leftrightarrow x.y.\overline{xy} = 3 . y . 37\)

Kết luận: Vậy x = 3, y = 7 thỏa mãn yêu cầu của bài toán

Bài 5.

Gọi số cần tìm là x. Gọi thương của phép chia số x lần lượt cho 37, 39 là b, c.

Ta có: x = 37b + 1 ; x = 39c + 14 và b ≠ c

37b + 1 = 39c + 14

37b – 37c = 2c + 13

37(b – c) = 2c + 13

Vì 2c + 13 là số tự nhiên lẻ nên 37 ( b – c ) là số tự nhiên lẻ

Do đó: b – c là số tự nhiên lẻ, suy ra b – c ≥ 1

x là số nhỏ nhất nên c nhỏ nhất, khi đó 2c nhỏ nhất

Do đó b – c nhỏ nhất nên b – c = 1

Ta có : 2c + 13 = 37 . 1 ⇒ 2c = 24 ⇒ c = 12. Khi đó: x  = 39 . 12 + 14 = 482

Kết luận: Vậy số cần tìm là 482.

Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã gợi ý giải đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 chương 1 đề số 2 với một số câu hỏi có thể ra trong đề kiểm tra của em, đừng quên tham khảo các đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 khác nữa để đạt kết quả tốt nhất em nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM