Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 - Đề số 10

Xuất bản: 23/09/2019 - Cập nhật: 07/09/2020 - Tác giả:

Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 đề số 10 kèm đáp án chi tiết giúp các em ôn luyện và nắm được cách làm các dạng bài cơ bản có trong đề kiểm tra 45 phút toán 6 chương 1 Số tự nhiên.

Mục lục nội dung

Mời các em tham khảo đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 đề số 10 bao gồm những dạng câu hỏi và bài tập thường gặp của toán lớp 6 phần Số tự nhiên. 

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 Chương 1 - Đề số 10

Bài 1. (2 điểm) Tìm x ∈ N, biết (10 – 4x) + 120 : 2³ = 1 + 4²

Bài 2. (2 điểm) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho 257 – 16² ≤ x < 35 : (2³ - 3)

Bài 3. (2 điểm) Tìm các chữ số x, y sao cho \(\overline {2x39y} \) chia hết cho cả 2, 5 và 9

Bài 4. (2 điểm) Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Sau khi chia đều thành các phần tử thì còn dư 13 quyển vở, 8 bút bi và 2 tập giấy. Tính số phần và mỗi loại có trong một phần.

Bài 5. (2 điểm) Tìm ƯCLN và BCNN của 24, 36 và 120

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 đề số 10

Bài 1. Ta có:

(10 – 4x) + 120 : 2³ = 1 + 4²   

\( \Leftrightarrow\) 10 – 4x + 15 = 17

\( \Leftrightarrow\) 25 – 4x = 17

\( \Leftrightarrow\)  4x = 25 – 17

\( \Leftrightarrow\)  4x = 8

\( \Leftrightarrow\)  x = 2

Kết luận: Vậy x = 2 là giá trị cần tìm

Bài 2. Ta có: 257 – 16² ≤ x < 35 : (2³ – 3)

⇒ 257 – 256 ≤ x < 35 : 5

⇒ 1 ≤ x < 7

Kết luận:  Vậy A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}

Bài 3. Vì \(\overline {2x39y}  \;\vdots\; 5 \Rightarrow \left[ \matrix{  y = 0 \hfill \cr  y = 5 \hfill \cr}  \right.\)

Vì \(\overline {2x39y}  \;\vdots\; 1 \Rightarrow y = 0\) (vì y = 5 không thỏa mãn ⋮ 2)

Ta có: \(\overline {2x390} \; \vdots \; 9 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  (2 + x + 3 + 9 + 0)\; \vdots \; 9 \hfill \cr  0 \le x \le 9;x \in N \hfill \cr}  \right.\)

⇒ x = 4.

Kết luận: Vậy x = 4, y = 0 là giá trị cần tìm

Bài 4.

Ta có: 133 – 13 = 120;

80 – 8 = 72;

170 – 2 = 168

120 = 2³.3.5;

72 = 2³.3²;

168 = 2³.3.7

⇒ ƯCLN (120, 72, 168) = 2³.3 = 24.

Vì 133 chia cho một số có dư là 13 nên số đó lớn hơn 13, mà 24 > 13

⇒ số phần cần tìm là 24.

Lại có: 120 = 24.5;

72 = 24.3;

168 = 24.7

⇒ Mỗi phần có 5 quyển vở, 3 bút bi và 7 tập giấy.

Kết luận: Vậy ta chi được tất cả 24 phần, mỗi phần có 5 quyển vở, 3 bút bi và 7 tập giấy.

Bài 5. Ta có: 24 = 2³.3;

36 = 2².3²;

120 = 2³.3.5

⇒ ƯCLN (24, 26, 120) = 2².3

BCNN(24, 26, 120) = 2³.3².5

**************

Trên đây là một trong những đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 mà em có thể tham khảo trong quá trình học tập và ôn luyện của mình. Đừng quên thường xuyên truy cập doctailieu.com để cập nhật những tài liệu học tập hữu ích và mới nhất em nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM