Bài 1.8 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Gọi X là tập hợp các quốc gia tiếp giáp với Việt Nam. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X và biểu diễn tập X bằng biểu đồ Ven.
Bài giải
X = {Lào; Campuchia; Trung quốc}
Biểu đồ Ven:
Bài 1.9 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Kí hiệu E là tập hợp các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á.
a) Nếu ít nhất hai phần tử thuộc tập hợp E.
b) Nêu ít nhất hai phần tử không thuộc tập hợp E.
c) Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp E. Tập hợp E có bao nhiêu phần tử?
Bài giải
a) Việt Nam \( \in E\); Thái Lan \( \in E\); Lào \( \in E.\)
b) Nhật Bản \( \notin E\); Hàn Quốc \( \notin E\).
c) E = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor}
Có 11 nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Hay tập hợp E có 11 phần tử \((n\;(E) = 11)\).
Bài 1.10 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Hãy viết tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp: A = {0; 4; 8; 12; 16}
Bài giải
0; 4; 8; 12; 16 là các bội của 4 và nhỏ hơn 17.
A = {\(n \in \mathbb{N}|\;n \in B(4)\) và \(n < 17\)}
Hoặc:
A = {\(n = 4.k|\;k \in \mathbb{N}\) và \(k \le 4\)}
Bài 1.11 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng?
\(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 6 = 0} \right\}\);
\(B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;{x^2} - 6 = 0} \right\}\)
Bài giải
Ta có: \({x^2} - 6 = 0 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 6 \in \mathbb{R}\)
\( \Rightarrow A = \left\{ { \pm \sqrt 6 } \right\}\)
Nhưng \( \pm \sqrt 6 \notin \mathbb{Z}\) nên không tồn tại \(x \in \mathbb{Z}\) để \({x^2} - 6 = 0\)
Hay \(B = \emptyset \).
Bài 1.12 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Cho \(X = \left\{ {\,a\,;b} \right\}\). Các cách viết sau đúng hay sai? Giải thích kết luận đưa ra.
a) \(a \subset X\)
b) \(\left\{ a \right\} \subset X\);
c) \(\emptyset \in X\);
Bài giải
a) Cách viết: \(a \subset X\) Sai vì \(\,a\) (là một phần tử của A) không phải là một tập hợp.
Hoặc \(\,a\) là một phần tử của A, nên ta phải dùng kí hiệu “\( \in \)” thay vì “\( \subset \)”.
Cách viết đúng: \(a \in X\)
b) Cách viết \(\left\{ a \right\} \subset X\) đúng, vì \(\left\{ a \right\}\)là một tập hợp, có duy nhất một phần tử là \(\,a\) và \(a \in X\)
Thế nên tập hợp \(\left\{ a \right\}\) là một tập con của \(X\).
c) Cách viết \(\emptyset \in X\)sai vì:
\(\emptyset \) là một tập hợp (tập hợp rỗng), không phải là một phần tử.
Cách viết đúng: \(\emptyset \subset X\)( Tập hợp rỗng là tập con của mọi tập hợp).
Bài 1.13 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Cho \(A = \left\{ {2;5} \right\},\;\,B = \left\{ {5;x} \right\},\;\,C = \left\{ {2;y} \right\}\).Tìm \(x,y\) để \(A = B = C\).
Bài giải
Để \(A = B\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow B \subset A\\ \Leftrightarrow \left\{ {5;x} \right\} \subset \left\{ {2;5} \right\}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 5\\x \in \left\{ {2;5} \right\}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)
Tương tự, ta có:
\(\begin{array}{l}A = C \Rightarrow C \subset A\\ \Leftrightarrow \left\{ {2;y} \right\} \subset \left\{ {2;5} \right\}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y \ne 2\\y \in \left\{ {2;5} \right\}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow y = 5\end{array}\)
Vậy \(x = 2;y = 5\) thì \(A = B = C\).
Bài 1.14 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;x < 4} \right\},\) \( \,B = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|\;\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0} \right\}\)
a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.
b) Hãy xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B\) và \(A\,{\rm{\backslash }}\,B\)
Bài giải
a) \(A = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} \)
Tập hợp B là tập các nghiệm nguyên của phương trình \(\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {5x - 3{x^2}} \right)\left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x - 3{x^2} = 0\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{5}{3}\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(B = \left\{ { - 3;0;1} \right\}\).
b) \(A \cap B = \left\{ {x \in A|x \in B} \right\} = \{ - 3;0;1\} = B\)
\(A \cup B = \) {\(x \in A\) hoặc \(x \in B\)} \( = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} = A\)
\(A\,{\rm{\backslash }}\,B = \left\{ {x \in A|x \notin B} \right\} = \{ 3;2;1;0; - 1; - 2; - 3;...\} {\rm{\backslash }}\;\{ - 3;0;1\} = \{ 3;2; - 1; - 2; - 4; - 5; - 6;...\} \)
Bài 1.15 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
a) \(( - 4;1] \cap [0;3)\)
b) \((0;2] \cup (- 3;1]\)
c) \(( - 2;1] \cap (1;+ \infty )\)
d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - \infty ;3]\)
Bài giải
a) Ta có:
Giao của hai tập hợp là \(( - 4;1] \cap [0;3) = \left[ {0;1} \right]\)
b) Ta có:
Hợp của hai tập hợp là \((0;2] \cup ( - 3;1] = ( - 3;2]\)
c) Ta có:
Giao của hai tập hợp là \(( - 2;1] \cap (1;+ \infty )= \emptyset\)
d) Ta có:
Phần bù của tập hợp \(( - \infty ;3]\) trong \(\mathbb{R}\) là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - \infty ;3] = (3; + \infty )\)
Bài 1.16 trang 19 sgk toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Để phục vụ cho một hội nghị quốc tế, ban tổ chức huy động 35 người phiên dịch tiếng Anh, 30 người phiên dịch tiếng Pháp, trong đó có 16 người phiên dịch được cả hai thứ tiếng Anh và Pháp. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Ban tổ chức đã huy động bao nhiêu người phiên dịch cho hội nghị đó?
b) Có bao nhiêu người chỉ phiên dịch được tiếng Anh?
c) Có bao nhiêu người chỉ phiên dịch được tiếng Pháp?
Bài giải
Gọi A là tập hợp những người phiên dịch tiếng Anh, B là tập hợp những người phiên dịch tiếng Pháp.
Ta có: \(n\left( A \right) = 35\), \(n\left( B \right) = 30\).
Biểu đồ Ven
a) \(n\;\left( {A \cup B} \right) = n\;(A) + n\;(B) - n\;(A \cap B) = 35 + 30 - 16 = 49\)
Vậy ban tổ chức đã huy động 49 người phiên dịch cho hội nghị đó
b) \(n\;\left( {A\,{\rm{\backslash }}\,B} \right) = n\;(A) - n\;(A \cap B) = 35 - 16 = 19\)
Vậy có 19 người chỉ phiên dịch được tiếng Anh
c) \(n\left( {B\,{\rm{\backslash }}\,{\rm{A}}} \right) = n\;(B) - n\;(B \cap A) = 30 - 16 = 14\)
Vậy có 14 người chỉ phiên dịch được tiếng Pháp
Bài tiếp theo: Trang 20 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức
Xem thêm:
Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Trang 19 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 10
Hướng dẫn giải Toán 10 Kết nối tri thức bởi Đọc Tài Liệu