Những kiến thức lý thuyết so sánh các số trong phạm vi 100000 cần nhớ được chúng tôi tổng hợp và biên soạn dưới đây sẽ giúp các em học sinh cùng ôn tập lại và nắm vững các kiến thức đã được học, góp phần giúp các em học tốt môn Toán lớp 3.
Kiến thức so sánh các số trong phạm vi 100 000
1. so sánh số các số trong phạm vi 100 000
Ví dụ: So sánh \(100\,000\) và \(99\, 999\).
Vì
+ \(100\,000\) có 6 chữ số
+ \(99\, 999\) có 5 chữ số
Nên: \(100\,000 > 99\,999\)
2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải
Ví dụ:
- \(9001 > 8999\) vì chữ số có hàng nghìn có \(9>8\)
- \(1234 < 1254\) vì các chữ số hàng nghìn đều là 1, các chữ số hàng trăm đều là 2 nhưng chữ số hàng chục có \(3 < 5\)
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví du: \(9999 > 9999\)
Các dạng toán so sánh các số trong phạm vi 100 000
Dạng toán
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống
- So sánh giá trị của các số
- Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống hoặc dấu chấm.
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.
- So sánh các số trong một dãy
- Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu.
Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- So sánh các số trong một dãy.
- Sắp xếp các số theo thứ tự.
Bài toán ôn tập
Bài tập 1
Đề bài: Điền dấu \(>\,,\, < \) hoặc \(=\)vào chỗ trống:
\(12\,345\, ...\, 4567\)
Đáp án: \(12\,345\,>\, 4567\)
Bài tập 2
Đề bài: Điền dấu \(>\,,\, < \) hoặc \(=\)vào chỗ trống:
\(1m \,...\,95dm\)
Đáp án: \(1m \,<\,95dm\)
Bài tập 3
Đề bài: Số lớn nhất trong các số: \( 21783; \,21873; \,21387; \,21837\)
- A. \(21783\)
- B. \(21873\)
- C. \(21387\)
- D. \(21837\)
Đáp án: B. \(21873\)
Tham khảo thêm hướng dẫn và đáp án các bài tập