Giải Vật lý 8 CTST Bài 15: Khối lượng riêng

Xuất bản: 05/03/2024 - Cập nhật: 12/03/2024 - Tác giả:

Giải Vật lý 8 CTST Bài 15: Khối lượng riêng thuộc Chủ đề 3: Khối lượng riêng, áp suất và moment lực sgk Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Vật lý Bài 15: Khối lượng riêng thuộc Chủ đề 3: Khối lượng riêng, áp suất và moment lực.

Giải Vật lý 8 CTST Bài 15

Mở đầu trang 77 Bài 15: Làm thế nào để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao?

Lời giải chi tiết:

Để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao ta sử dụng công thức tính khối lượng: m = D.V.

Với D là khối lượng riêng của nước (\(kg/m^3\)), V là thể tích nước chứa trong bồn (\(m^3\)).

Thảo luận 1 trang 77: Trong hai phương án ở bên, phương án nào là thuận tiện nhất. Vì sao?

Lời giải chi tiết:

Phương án thứ hai: Biết khối lượng của một thể tích nước xác định rồi suy ra khối lượng nước toàn bình là thuận tiện nhất.

Vì ta dễ dàng thực hiện phép đo khối lượng của một thể tích nước xác định hơn là thực hiện phép đo khối lượng cho toàn bộ lượng nước chứa trong bồn.

Thảo luận 2 trang 77: Biết rằng 1 L nước có khối lượng 1 kg, hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở phần Mở đầu bài học.

Lời giải chi tiết:

1 L nước có khối lượng 1 kg nên 500 L nước có khối lượng 500 kg.

Vậy để xác định khối lượng nước trong bồn đặt ở trên cao ta cần biết khối lượng của một đơn vị thể tích nước đó rồi suy ra khối lượng nước toàn bình khi đã biết thể tích nước chứa trong bình.

Thảo luận 3 trang 78: Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 có nghĩa là gì? Đổi khối lượng riêng này ra đơn vị \(g/cm^3\).

Lời giải chi tiết:

- Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 có nghĩa là khối lượng của 1 m3 của chất đồng là 8 900 kg.

\(8900kg/m^3 = \dfrac{8900.10^3}{10^6} = 8,9 g/cm^3\)

Luyện tập 1 trang 78: Cho biết 2 m3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng riêng của sắt là \(D = \dfrac{m}{V}  \dfrac{15600}{2} = 7800 kg/m^3\)

Thảo luận trang 78: Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật

Chuẩn bị: một vật rắn đặc có dạng khối hộp chữ nhật (khối gỗ, khối kim loại, cục tẩy, …), thước kẻ, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đo khối lượng m của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 a).

Bước 2: Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 b). Tính thể tích của khối hộp chữ nhật V = a x b x c.

Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.2. Tính giá trị trung bình của các phép đo.

Bước 4: Dùng công thức \(D = \dfrac{m}{V}\) để tính khối lượng riêng của khối hộp.

Giả sử, ta thực hiện thí nghiệm với khối hộp chữ nhật bằng gỗ. Làm theo các bước ta thu được bảng 15.2 như sau:

Giải Vật lý 8 CTST Bài 15: Khối lượng riêng hình 1

Khối lượng riêng của khối hộp gỗ hình chữ nhật là \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{78,7}{105} ≈ 0,75 g/cm^3\)

Luyện tập 2 trang 78: Hãy xác định khối lượng riêng của vật có dạng khối lập phương trong hình dưới đây.

Lời giải chi tiết:

Thể tích của vật là \(V = 2^3 = 8 cm^3\)

Khối lượng riêng của vật là \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{7,2}{8} = 0,9 g/cm^3\)

Thảo luận trang 79: Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của vật rắn có hình dạng bất kì

Chuẩn bị: một vật rắn đặc có hình dạng bất kì bỏ lọt ống đong và không thấm nước (hòn sỏi, viên đá, …), ống đong, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đo khối lượng m của vật (Hình 15.2 a).

Bước 2: Rót nước vào ống đong, thể tích nước đo được ban đầu là Vđ. Sau đó, thả vật vào ống đong, thể tích nước và vật rắn đo được là Vs (Hình 15.2 b).

Thể tích của nước dâng lên, đồng thời cũng là thể tích của vật:

V = Vs – Vđ

Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.3. Tính giá trị trung bình của các phép đo.

Bước 4: Tính khối lượng riêng D của vật rắn.

Lời giải chi tiết:

Giả sử, ta thực hiện thí nghiệm với một hòn sỏi. Làm theo các bước ta thu được bảng 15.3 như sau:

Giải Vật lý 8 CTST Bài 15: Khối lượng riêng hình 2

Khối lượng riêng của hòn sỏi là \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{28,8}{12} ≈ 2,4 g/cm^3\)

Thảo luận 4 trang 79: Với thí nghiệm Hình 15.2, ta có thể xác định khối lượng riêng của những vật nào thường gặp trong cuộc sống hằng ngày?

Lời giải chi tiết:

Với thí nghiệm Hình 15.2, ta có thể xác định khối lượng riêng của những vật thường gặp trong cuộc sống hằng ngày như: ổ khóa, chìa khóa, ly rượu nhỏ, chén trà nhỏ, …..

Vận dụng 1 trang 79: Cho một thanh sắt và một ống sắt hình trụ tròn, có cùng chiều dài và đường kính ngoài (hình dưới). Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của từng vật.

Lời giải chi tiết:

- Xác định khối lượng riêng của thanh sắt:

+ Bước 1: Dùng cân đo khối lượng m của thanh sắt.

+ Bước 2: Đo chiều dài của thanh sắt h (cm), đường kính hình tròn mặt đáy của thanh sắt d (cm).

Thể tích của thanh sắt là \(V = π.(\dfrac{d}{2})^2.h\)

+ Bước 3: Dùng công thức \(D = \dfrac{m}{V} (g/cm^3)\) để tính khối lượng riêng của thanh sắt.

- Xác định khối lượng riêng của ống sắt:

+ Bước 1: Dùng cân đo khối lượng m của ống sắt.

+ Bước 2: Đo chiều dài của ống sắt h (cm), đường kính ngoài và đường kính trong hình tròn mặt đáy của ống sắt lần lượt là d1 (cm) và d2 (cm)

Thể tích của ống sắt là \(V = π.h.((\dfrac{d1}{2})^2 - (\dfrac{d2}{2})^2)\)

+ Bước 3: Dùng công thức \(D = \dfrac{m}{V} (g/cm^3)\) để tính khối lượng riêng của ống sắt.

Thảo luận trang 80: Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng

Chuẩn bị: chất lỏng cần xác định khối lượng riêng (ví dụ: nước, dầu ăn, cồn), ống đong, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đặt ống đong lên bàn cân. Đo giá trị khối lượng ban đầu của ống đong là mđ (Hình 15.3a).

Bước 2: Rót chất lỏng vào ống đong. Đo giá trị khối lượng của ống đong và chất lỏng lúc sau là ms (Hình 15.3b).

Từ đó, tính được khối lượng của chất lỏng là m = ms – mđ.

Bước 3: Đo thể tích V của chất lỏng.

Bước 4: Thực hiện đo ba lần với cùng một lượng chất lỏng. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.4. Tính giá trị trung bình của các phép đo.

Bước 5: Tính khối lượng riêng D của chất lỏng.

Lời giải chi tiết:

Giả sử, ta thực hành thí nghiệm với chất lỏng là nước. Làm các bước theo hướng dẫn ta thu được bảng 15.4 như sau:

Giải Vật lý 8 CTST Bài 15: Khối lượng riêng hình 3

Khối lượng riêng của nước là \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{98}{100} = 0,9\) g/mL

Vận dụng 2 trang 80: Bồn chứa của một chiếc xe chở xăng có thể tích 26 \(m^3\). Tính khối lượng xăng tối đa có thể chứa trong bồn, biết khối lượng riêng của xăng là 750 \(kg/m^3\).

Lời giải chi tiết:

Khối lượng xăng tối đa có thể chứa trong bồn là

m = D. V = 750 . 26 = 19500 kg

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Hóa học và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM