- Chương 1: Điện học
- Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Bài 3: Thực hành
- Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5: Đoạn mạch song song
- Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12: Công suất điện
- Bài 13: Điện năng-Công của dòng điện
- Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15: Thực hành
- Bài 16: Định luật Jun - Lenxo
- Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxo
- Bài 18: Thực hành
- Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20: Tổng kết chương I
- Chương 2: Điện từ học
- Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Bài 26: Ứng dụng của nam châm
- Bài 27: Lực điện từ
- Bài 28: Động cơ điện một chiều
- Bài 29: Thực hành
- Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33: Dòng điện xoay chiều
- Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37: Máy biến thế
- Bài 38: Thực hành
- Bài 39: Tổng kết chương II
- Chương 3: Quang học
- Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42: Thấu kính hội tụ
- Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44: Thấu kính phân kì
- Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46: Thực hành
- Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48: Mắt
- Bài 49: Mắt cận và mắt lão
- Bài 50: Kính lúp
- Bài 51: Bài tập quang hình học
- Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57: Thực hành
- Bài 58: Tổng kết chương III
Bài 3 trang 136 SGK lý 9
- 1. Đề bài
- 2. Hướng dẫn giải
- 3. Đáp án
Tóm tắt bài viết:
Đề bài
Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm.
a) Ai cận thị nặng hơn ?
b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì ? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn ?
Hướng dẫn giải
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Đáp án bài 3 trang 136 sgk vật lý lớp 9
a) Ta có: Cv1 = 40cm; Cv2 = 60cm
Do Cv1 < Cv2 => Hòa bị cận thị nặng hơn.
b) Đó là các thấu kính phân kì.
Do kính cận thích hợp có tiêu cự f = Cv nên Hoà đeo kính có tiêu cự f1 = 40cm, Bình đeo kính có tiêu cự f2 = 60cm. Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn.
» Bài tiếp theo: Bài C1 tr 137 SGK Vật lý 9
- Bài 40 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41 : Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42 : Thấu kính hội tụ
- Bài 43 : Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44 : Thấu kính phân kì
- Bài 45 : Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46 : Thực hành
- Bài 47 : Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48 : Mắt
- Bài 49 : Mắt cận và mắt lão
- Bài 50 : Kính lúp
- Bài 51 : Bài tập quang hình học
- Bài 52 : Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53 : Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54 : Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55 : Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56 : Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57 : Thực hành
- Bài 58 : Tổng kết chương III