Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa có đáp án mã đề 206

Xuất bản: 15/03/2020 - Cập nhật: 16/03/2020

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa mã đề 206 gồm 40 câu hỏi theo cấu trúc đề thi chính thức có đáp án giúp các em ôn tập lại các kiến thức

Mục lục nội dung

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa mã đề 206 là đề thi tham khảo được Đọc Tài Liệu sưu tầm và biên soạn. Qua bộ đề sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải đề thi thử môn hóa 2020.

Đề thi thử môn hóa 2020

Đề thi THPT Quốc gia 2020 môn Hóa mã đề 206 này gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo đúng câu trúc đề thi chính thức của Bộ GD&ĐTvà nội dung theo sát chương trình học môn Hóa học lớp 12. Các em có thể làm bài thi online hoặc ghi đáp án từng câu ra giấy với thời gian làm bài là 50 phút rồi sau đó kiểm tra lại kết quả thi của mình qua phần đáp án ở phần cuối tài liệu này.

Có thể tải đề thi thử này về với 2 định dạng PDF hoặc DOC để in ra phía dưới!

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; 
Al = 27; P= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? (Biết)
A. \({{Fe}^{3+}}.\)
B. \({{Mg}^{2+}}.\)    
C. \({{Ag}^+}. \)   
D. \({{Cu}^{2+}}.\)

Câu 2. Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời? (Biết)
A. Phương pháp cất nước.

B. Phương pháp trao đổi ion.
C. Phương pháp hóa học.
D. Phương pháp đun sôi nước.

Câu 3. Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ  các  sinh vật  trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất khí này là (Biết)
A. Ozon.
B. Oxi.
C. Lưu huỳnh đioxit.
D. Cacbon đioxit.

Câu 4. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước? (Biết)
A. \(HCOO{C_6}{H_5}\).     
B. \({C_6}{H_5}COOC{H_3}\).          
C. \(C{H_3}COOC{H_2}{C_6}{H_5}.\)
D. \(C{H_3}COOC{H_3}.\)

Câu 5. Chất nào sau tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH? (Biết)
A.\( Al.\)
B.  \(NaHC{O_3}.\)
C. \({{Al}_2}{O_3}.\)
D. \(NaAl{O_2}.\)

Câu 6. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong trong phân tử anilin \(({C_6}{H_5}N{H_2})\)? (Biết)
A. 83,72% 
B. 75,00%

C. 78,26%
D. 77,42%

Câu 7. Chất nào sau đây không bị oxi hoá bởi \({H_2}S{O_4}\) đặc, nóng là (Biết)
A. \(Al.\)
B. \({{Fe}_3}{O_4}.\)
C. \(Fe{{Cl}_2}.\)
D. \(CuO.\)

Câu 8. Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch \(Fe{{Cl}_3}\) hiện tượng xảy ra là (Biết)
A. không hiện tượng gì.
B. có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.
C. có kết tủa đen xuất hiện. 
D. có kết tủa vàng xuất hiện.

Câu 9. Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong phân tử? (Biết)
A. Tơ tằm.
B. Poliacrilonitrin.
C. Polietilen.
D. Tơ nilon-6.

Câu 10. Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X là  (Biết)
A. \(Ca{{(OH)}_2}\).
B. \(Ba{{(OH)}_2}.\)
C. \(NaOH\).
D. \(KOH.\)

Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúng? (Biết)
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.     

B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.   
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}.\)

Câu 12. Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là (Biết)
A. Anđehit axetic.
B. Axit lactic.
C. Anđehit fomic.
D. Axit axetic.

Câu 13. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? (Biết)
A. \({{(C{H_3})}_3}N và C{H_3}CH(OH)C{H_3}.\)
B. \(C{H_3}N{H_2} và {{(C{H_3})}_3}COH.\)
C. \(C{H_3}CHN{H_2}C{H_3} và C{H_3}C{H_2}OH.\)
D. \(C{H_3}NHC{H_3} và C{H_3}C{H_2}OH.\)

Câu 14. Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được \(C{O_2}\) và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. X có thể là polime nào dưới đây ? (Biết)
A. Polipropilen.      
B. Tinh bột.           
C. Polistiren.                    
D. Poli (vinyl clorua).

Câu 15. Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là (Biết)

A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,04 lít \({O_2}\) (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là (Thông Hiểu)
A. 22,50.
B. 33,75.
C. 11,25.
D. 45,00.

Câu 17. Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là (VDT)
A. Glyxin.     
B. Axit glutamic.
C. Alanin.
D. Valin.

Câu 18. Phương trình ion thu gọn: \({{Ca}^{3+}} +{C{O_3}^{2-}} \rightarrow CaC{O_3}\)  là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? (Thông Hiểu)
A. \(Ca{{Cl}_2} + {{Na}_2}C{O_3}\).
B. \(Ca{{(OH)}_2} và C{O_2}\).
C. \(Ca{{(HC{O_3})}_2} + NaOH\).
D. \(Ca{{(OH)}_2} + {{(N{H_4})}_2}C{O_3}.\)

Câu 19. Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm. (Thông Hiểu)
 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa có đáp án mã đề 206 câu 19

Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?
A. \(C{O_2} và CO.\)            
B. \(S{O_2} và C{O_2}.\)
C. \({N_2} và N{O_2}.\)          
D. \(CO và {N_2}.\)

Câu 20. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là \({C_4}{H_8}{O_4}.\) Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được chất hữu cơ Y và ancol Z. Biết Y cho được phản ứng tráng bạc. Công thức của Z là (VDT)
A. \({C_3}{H_5}{{(OH)}_3}. \)       
B. \({C_2}{H_4}{{(OH)}_2}.  \)     
C. \({C_3}{H_6}{{(OH)}_2}.\)      
D. \({C_2}{H_5}OH.\)

Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau: (Thông Hiểu)
(a)    Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch \(CuS{O_4}.\)
(b)    Cho bột Fe vào dung dịch \(HN{O_3}\) đặc, nguội.
(c)    Đốt cháy dây kim loại Fe trong khí \({{Cl}_2}.\)
(d)    Cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch \({H_2}S{O_4}\)

loãng.
(e)    Nhúng miếng tôn (Fe-Zn) vào dung dịch muối ăn. 
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn kim loại là
A. 3.    
B. 4.    
C. 2.    
D. 5.

Câu 22. Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit   Z (g/mol) là (VDT)
A. 284.    
B. 239.    
C. 282.    
D. 256.

Câu 23. Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau:
\({{Cr}_2}{O_3} \overset{{+Al},{t^o}}{\rightarrow} Cr\overset{+NaOH}{\rightarrow} Cr{{(OH)}_3} \overset{{{+Cl}_2},{t^o}}{\rightarrow} Cr{{Cl}_3}\overset{+NaOH}{\rightarrow} NaCr{O_2}\overset{+{{Br}_2},{NaOH}}{\rightarrow}{{Na}_2}Cr{O_4}\)
Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hoá là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học). (Thông Hiểu)
A. 3.
B. 2.
C. 1.

D. 4.

Câu 24. Cho các chất sau: vinylaxetilen, metyl acrylat, glixerol, polibutađien, toluen, fructozơ và anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom là (Thông Hiểu)
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.

Câu 25. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí \(C{O_2}\) (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm \(Ba{{(OH)}_2}\) 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là (VDT)
A. 120.
B. 60.
C. 80.
D. 40.

Câu 26. X là este 2 chức có tỉ khối so với \({H_2}\) bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\)\(N{H_3}\) cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là (VDT)
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 6.
Câu 27. Cho sơ đồ phản ứng sau: (VDC)
(1)   \( {C_6}{H_{12}}{O_6} (glucozo) \xrightarrow[{H_2}S{O_4}{đ}{t^o}]{enzim} 2{X_1} + 2C{O_2}\)


(2)   \( {X_1}  + {X_2}      \underset{{H^+},{t^oC}}\rightleftharpoons  {X_3}  + {H_2}O\)
(3)    \(Y({C_{7}}{H_{10}}{O_4}) + 2{H_2}O \xrightarrow[{Ni},{t^o}] {X_1} + {X_2}   + {X_4} \)  
(4)   \( {X_4}    + {H_2} \rightarrow {X_4}\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của \({X_4}\) cao hơn của \({X_1}\).     
B. Phân tử \({X_2}\)  có 6 nguyên tử hiđro.
C. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
D. \({X_3}\) là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau: (VDT)
(1)    Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2)    Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol \({{Fe}_2}{(S{O_4})_3}\).
(3)    Cho dung dịch chứa a mol \(KHS{O_4}\) vào dung dịch chứa a mol \(KHC{O_3}.\)
(4)    Cho dung dịch chứa a mol \(Ba{{Cl}_2}\) vào dung dịch chứa a mol \(CuS{O_4}.\)
(5)    Cho dung dịch chứa a mol \(Fe{(N{O_3})_2}\) vào dung dịch chứa a mol \(AgN{O_3}.\)


(6)    Cho a mol \({{Na}_2}O\) vào dung dịch chứa a mol \(CuS{O_4}.\)
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Câu 29. Cho a mol Fe tác dụng với a mol khí \({{Cl}_2}\) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho các chất (hoặc hỗn hợp các chất) sau: \(AgN{O_3}\), NaOH, Cu, HCl, hỗn hợp \(KN{O_3}\)\({H_2}S{O_4}\) loãng. Số chất (hoặc hỗn hợp các chất) có thể tác dụng được với dung dịch Y là (VDT)
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm \({C_2}{H_2}, {C_3}{H_4} và {C_4}{H_4}\) (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol C{O_2}. Nếu lấy cùng một lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\), thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của \({C_3}{H_4} và {C_4}{H_4}\)

trong X lần lượt là (VDT)
A. \(CH≡C–C{H_3} và C{H_2}=CH–C≡CH.\)    
B. \(CH≡C–C{H_3} và C{H_2}=C=C=C{H_2}.\)
C. \(C{H_2}=C=C{H_2} và C{H_2}=C=C=C{H_2}\).    
D. \(C{H_2}=C=C{H_2} và C{H_2}=CH–C≡CH.\)

Câu 31. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol \({H^+}\), y mol \({{Al}^{3+}}\), z mol \({S{O_4}^{2-}}\) và 0,1 mol \({{Cl}^-}\). Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: (VDC)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa có đáp án mã đề 206 câu 31
 

Cho 300 ml dung dịch \(Ba{{(OH)}_2}\) 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 62,91gam.    
B. 49,72 gam.    
C. 46,60 gam.    
D. 51,28 gam.

Câu 32. Cho các phát biểu và nhận định sau:    (VDT)
(a)    Xenlulozơ trinitrat có chứa 16,87% nitrơ.
(b)    Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c)    Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glixerol.

(d)    Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được \(C{O_2}\)\({H_2}O\) có tỉ lệ mol 1 : 1.
(e)    Nhỏ dung dịch NaCl bão hoà vào dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại.
(f)    Isopropylamin là amin bậc hai. 
Số phát biểu không đúng là
A. 4.    
B. 5.    
C. 2.    
D. 3.

Câu 33. Cho 14,35 gam muối \(MS{O_4}.n{H_2}O\) vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là (VDC)
A. 7,15.    
B. 7,04.    
C. 3,25.    
D. 3,20.

Câu 34. Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y \(({C_n}{{H_2}_n}{O_2})\)

và este Z \(({C_m}{{H_2}_{m+1}}{O_2}N)\); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol \({O_2}\). Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là (VDC)
A. 1,6.    
B. 2,0.    
C. 1,8.    
D. 1,4.

Câu 35. Hỗn hợp X gồm \(FeO và {{Fe}_3}{O_4}\) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Cho một luồng CO đi  qua ống  sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp  Y  gồm \(Fe,  FeO  và  {{Fe}_3}{O_4}\). Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HN{O_3} dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm \(NO và N{O_2}\) (không có sản phẩm khử khác của \(({N^{+5}})\), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là (VDC)
A. 10,34.    
B. 6,82.    
C. 7,68.    
D. 30,40.

Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau: (VDT)

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch \({{Na}_2}S{O_4} dư\) Kết tủa trắng
Y Dung dịch X dư Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư
Z Dung dịch X dư Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư

Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. \(Ba{{(OH)}_2}, {{Na}_2}C{O_3}, Mg{{Cl}_2}.    \)
B. \(Ba{{(OH)}_2}, Mg{{Cl}_2}, {{Al}_2}(S{O_4})3.\)
C. \(Mg{{Cl}_2}, {{Na}_2}C{O_3}, AgN{O_3}\)  
D. \(Ba{{(HC{O_3})}_2}, {K_2}S{O_4}, NaHC{O_3}.\)

Câu 37. Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí \({{Cl}_2}\), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là (VDT)
A. 7,50.    
B. 5,37.    
C. 6,08.    
D. 9,63.

Câu 38. Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được \(C{O_2}\) có số mol nhiều hơn của \({H_2}O\) là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là (VDC)
A. 23.    
B. 35.    
C. 41.    
D. 29.

Câu 39. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam \(C{O_2}\) và 22,14 gam \({H_2}O.\) Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y ({M_X} < {M_Y}). Tỉ lệ gần nhất của x : y là (VDC)

A. 0,5.    
B. 0,4.    
C. 0,3.    
D. 0,6.

Câu 40. Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm \(Al, CuO và {{Fe}_3}{O_4}\) trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí \({H_2}\) và còn lại 6,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol \({H_2}S{O_4}\) và x mol \(HN{O_3}\), thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm \(NO, {N_2}O và {H_2}\) (trong đó \({H_2}\) có số mol là 0,02 mol). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là (VDC)
A. 0,09.    
B. 0,13.    
C. 0,12.    
D. 0,15.

Đáp án

1B 2D 3A 4A 5D 6D 7D 8B 9C 10C
11C 12D 13C 14A 15B 16A 17A 18A 19C 20A
21D 22A 23B 24B 25C 26C 27D 28D 29C 30A
31D 32A 33C 34D 35C 36B 37B 38B 39C 40B

---------HẾT-------

Trên đây là bộ đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn Hóa có đáp án Mã đề 206 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì kiểm tra THPT sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chúc các em thi tốt!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM