Ancol metylic có công thức là
A. \(C_2H_5OH\)
B. \(C_3H_7OH\)
C. \(CH_3OH\)
D. \(C_4H_9OH\)
Trả lời
C. \(CH_3OH\) là công thức cấu tạo của ancol metylic
Ancol metylic có một nhóm -OH trong phân tử.
Metyl nghĩa là mạch chính có 1 C.
=> Vậy ancol metylic là \(CH_3OH\) . Chọn đáp án C
Danh pháp ancol - Cách gọi tên ancol
Có hai cách gọi tên ancol là theo tên thông thường (theo gốc chức) và tên thay thế (tên IUPAC)
- Tên thông thường: Tên gọi = ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic.
- Tên thay thế: Tên gọi= tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol
Ví dụ
Tên thông thường | Tên IUPAC | Bậc của các ancol | |
---|---|---|---|
CH3CH2CH2CH2OH | Ancol butanoic | Butan-1- ol | 1 |
CH3CH(OH)CH2CH3 | Ancol sec-butanoic | Butan - 2- ol | 2 |
(CH3)3COH | Ancol tert-butanoic | 1,1-đimetyletan-1-ol | 3 |
(CH3)2CHCH2CH2OH | Ancol iso-pentanoic | 3-metyl butan-1-ol | 1 |
CH2=CH-CH2OH | Ancol anlylic | Prop-2-en-1-ol | 1 |
Câu hỏi thường gặp về ancol metylic
1. Ancol metylic + na
Trả lời: \(2CH_3OH + 2Na \rightarrow 2CH_3ONa +H_2\)
2. Ancol metylic + naoh
Trả lời: \(CH_3OH + NaOH \rightarrow CH_3ONa +H_2O\)
3. Ancol metylic + cuo
Trả lời: \(CH_3OH + CuO \rightarrow HCHO + Cu + H_2O\)
4. Ancol metylic + axit axetic
\(CH_3COOH + CH_3OH \rightleftharpoons CH_3COOCH_3 + H_2O\)
5. Ancol metylic + axit propionic
\(C_2H_5COOH + CH_3OH \rightleftharpoons C_2H_5COOCH_3 + H_2O\)
Trên đây là đáp án cho câu hỏi ancol metylic có công thức là gì và các cách gọi tên ancol. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!