Unit 4 Reading trang 41 SGK Tiếng Anh lớp 10

Xuất bản: 13/10/2020 - Tác giả:

Unit 4 Reading trang 41 SGK Tiếng Anh lớp 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 4.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Skill Reading trang 41 unit 4 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex1

You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.

(Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)

a. ✓

b. x

c. ✓

d. x

e. ✓

f. ✓

a. They want to do something good for others. (Họ muốn làm điều gì đó tốt cho người khác.)

b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages. (Các tình nguyện viên có cơ hội tương tác với các nền văn hóa mới, ăn thức ăn mới, gặp gỡ những người mới và nói những ngôn ngữ mới.)

c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. (Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới.)

d. Volunteers feel the pride that comes from completing something. (Các tình nguyện viên cảm thấy niềm tự hào đến từ việc hoàn thành một cái gì đó.)

e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. (Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực.)

f. Volunteer work can often lead to a paid job.  (Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc được trả lương.)

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex2

Read the text and check if your predictions in 1 are correct. (Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)

People volunteer for a number of different reasons. One of the more  obvious  reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. 1 ______. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.
Many people choose to volunteer because of the personal benefits that volunteering has on their character. 2 ____ . In most cases, volunteers also become more concerned and aware of the problems facing the world and many feel that they were ignorant or narrow-minded before. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. 3 _____.

Volunteering is a great way to put in a little of your time and gain some valuable skills, whether professional or practical. Volunteer work can often lead to a paying job. Volunteers can try out a feld to see if it suits them and also show that they are dedicated  enough to work for free in the hope that it may lead to a paid job 4 _____.

Dịch:

Mọi người tình nguyện vì một số lý do khác nhau. Một trong những lý do rõ ràng hơn tại sao mọi người tình nguyện là vì họ tìm thấy điều họ đam mê và muốn làm điều gì đó tốt cho người khác. 1 ______. Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ rất may mắn khi sống theo cách họ làm và muốn trao lại điều gì đó cho xã hội, như một cách để cân bằng quy mô.

Nhiều người chọn làm tình nguyện viên vì những lợi ích cá nhân mà tình nguyện viên có. 2 ______. Trong hầu hết các trường hợp, các tình nguyện viên cũng trở nên quan tâm và nhận thức rõ hơn về các vấn đề mà thế giới đang phải đối mặt và nhiều người cảm thấy rằng họ không biết gì hoặc hẹp hòi?

Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực. 3 ______.

Làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để dành một chút thời gian của bạn và đạt được một số kỹ năng quý giá, dù là chuyên nghiệp hay thực tế. Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc trả tiền. Tình nguyện viên có thể thử việc tại một tổ chức để xem nó có phù hợp với họ không và cũng cho thấy rằng họ là dành riêng đủ để làm việc miễn phí với hy vọng rằng nó có thể dẫn đến một công việc trả tiền 4 ______

Gợi ý

a. ✓

b. x

c. ✓

d. x

e. ✓

f. ✓

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex3

Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need. (Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)

Gợi ý:

1 - d. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

(Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó với nơi họ sống và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.)

2 - a. Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.

(Thật vậy, một tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm đã khiến họ trở thành một người tốt hơn.)

3 - b. You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design… The opportunities are endless.

(Bạn có thể có được kinh nghiệm trong giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web… Các cơ hội là vô tận.)

4 - c. English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.

(Giảng dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.)

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex4

Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning. (Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.)

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex4

Gợi ý:

1. A

2. B

3. C

4. B

5. A

Unit 4 Reading trang 41 Tiếng Anh 10 ex5

In pairs, discuss the following statements. (Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.)

1. There’s no need to volunteer as very few people can benefit from volunteer work.

2. The best way to volunteer is to give people money when they need it.

Gợi ý

1. (Dịch: Không cần phải làm tình nguyện vì rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.)

=> I don’t agree with this point of view. Indeed, volunteer work brings a lot of benefits to not only people in need but also the volunteers themselves. The people in need can receive what they need to be helped out. The volunteers feel happy and proud whenever they do a good deed. Volunteer work helps all of us believe in a better world.

(Tôi không đồng ý với quan điểm này. Thực tế, công việc tình nguyện mang lại nhiều lợi ích cho không chỉ những người cần sự giúp đỡ, mà còn mang lại lợi ích cho cả bản thân các tình nguyện viên. Những người cần giúp đỡ sẽ nhận được những gì mà họ cần. Tình nguyện viên cảm thấy vui vẻ và tự hào mỗi khi họ được làm việc tốt. Công việc tình nguyện giúp tất cả chúng ta tin vào một thế giới tốt đẹp hơn.)

2. (Dịch: Cách tốt nhất để tình nguyện là đưa tiền cho mọi người khi họ cần.)

=>  I absolutely disagree with this. There are many other different great ways to do volunteer work apart from giving money. We can donate old clothes and books. We can also donate time and work at a charity organization. For example, we can teach English to children in an orphanage.

(Tôi hoàn toàn không đồng ý với điều này. Có nhiều cách tuyệt vời khác để làm tình nguyện ngoài việc quyên góp tiền. Chúng ta có thể quyên góp quần áo và sách vở cũ. Chúng ta cũng có thể dành thời gian và công sức làm việc cho 1 tổ chức từ thiện. Ví dụ, chúng ta có thể dạy tiếng Anh cho trẻ em ở trại trẻ mồ côi.)

- giải tiếng anh 10 - Đọc tài liệu

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM