Lý thuyết so sánh các số trong phạm vi 10000

Xuất bản: 04/12/2019 - Tác giả:

Kiến thức so sánh các số trong phạm vi 10000 cần nhớ và các dạng bài tập giúp các em học sinh ôn tập lại những kiến thức lý thuyết đã được học.

   Những kiến thức cần nhớ về so sánh các số trong phạm vi 10000 được chúng tôi tổng hợp và biên soạn dưới đây sẽ giúp các em học sinh cùng ôn tập lại và nắm vững các kiến thức lý thuyết đã được học, góp phần giúp các em học tốt môn Toán lớp 3.

Kiến thức cần nhớ

So sánh hai số có số các chữ số khác nhau

Hai số có số các chữ số khác nhau thì ta so sánh số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn

Ví dụ: \(569 < 1254\)

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn

Ví dụ: \(10 000 > 9999\)

So sánh hai số có cùng số chữ số

Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải nếu so sánh hai số có số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ: \(8569 = 8569\)

+ Nếu so sánh hai số có cặp chữ số hàng nghìn khác nhau thì số nào có chữ số ở hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ: \(2569 > 1536\) ( vì ở hàng nghìn có \(2>1\).

+ Nếu hai số có cặp chữ số ở hàng nghìn và hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh cặp chữ số ở hàng chục. Khi đó số nào có chữ số ở hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ: \(5648 < 5689\) (vì các chữ số ở hàng nghìn đều là \(5\), các chữ số ở hàng trăm đều là \(6\), nhưng hàng chục có \(4 < 8\) ).

Các dạng toán so sánh các số trong phạm vi 10000

Các dạng toán

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống

  • So sánh giá trị của các số
  • Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống hoặc chỗ chấm.

Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.

  • So sánh các số trong một dãy
  • Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu.

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

  • So sánh các số trong một dãy.
  • Sắp xếp các số theo thứ tự.

Bài tập mẫu

Bài 1

Câu hỏi

Điền dấu \(> ; <\) hoặc dấu \(=\) vào chỗ trống

\(1234\) ☐ \(456\)

Đáp án

Điền dấu: \(>\) ( \(1234 > 456\) )

Bài 2

Câu hỏi

Điền dấu \(> ; <\) hoặc dấu \(=\) vào chỗ trống

\(1m\) ☐ \(95dm\)

Cách giải:  Đưa hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các số \(1m = 10dm\)

Đáp án

Ta có \(1m = 10dm\)

vậy: \(\underbrace{1m}_{10dm} \, \color{red} {<} \, 95dm\)

Dấu cần điền là: \(<\) ( \(1m < 95dm\) )

Bài 3

Câu hỏi

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Số lớn nhất trong các số: \(2783; 2873; 2387; 2837\)

  • A. \(2783\)
  • B. \(2873\)
  • C. \(2387\)
  • D. \(2837\)

Cách giải: Các số đã cho đều là số có 4 chữ số; chữ số hàng nghìn là 2 nên so sánh các chữ số hàng trăm.

Đáp án

Ta có: \(2387 < 2783 < 2837 < 2873\)

Số lớn nhất trong các số đã cho là: \(2873\) ( đáp án B)

Bài 4

Câu hỏi

Hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của \(x\) để \(7x46 < 7146\)

  • A. \(0\)
  • B. \(1\)
  • C. \(2\)
  • D. \(3\)

Cách giải

- Hai số cần so sánh đều là số có \(4\) chữ số.

- Các số đã có cùng chữ số hàng nghìn nên so sánh chữ số hàng trăm.Cần chọn chữ số có giá trị nhỏ hơn \(1\)

Đáp án

Ta có: \(7046 < 7146\) nên giá trị của \(x\) bằng \(0\)

Đáp án cần chọn là A

Bài 5

Câu hỏi

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn

\(3456; 3465; 3455\)

Đáp án

\(3455\) ➡ \(3456\) ➡\(3465\)

Tham khảo lời giải chi tiết các bài tập toán lớp 3 trang 100 sách giáo khoa.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM