Lý thuyết biểu thức có chứa một chữ và các bài tập ví dụ

Xuất bản: 03/03/2020 - Cập nhật: 05/03/2020 - Tác giả:

Tài liệu lý thuyết biểu thức có chứa một chữ cùng một số bài tập ví dụ trong bài viết sẽ giúp học sinh ôn tập và nắm vững được kiến thức của bài học.

 Lý thuyết biểu thức có chứa một chữ cùng một số bài tập luyện tập nắm trong chương trình học môn Toán lớp 4 đã được chúng tôi biên soạn dưới đây sẽ góp phần giúp các em học sinh nắm vững hơn kiến thức của bài học.

Lý thuyết biểu thức có chứa một chữ

Lý thuyết biểu thức chứa một chữ

Bài toán:

Dung có \(6\) cái bánh. Dung cho Dương thêm \(...\) cái bánh. Hỏi Dương có tất cả \(...\) cái bánh?

Nhận biết

Ví dụ 1: Nếu Dung cho Dương thêm \(3\) cái bánh

thì Dương có tất cả số bánh là: \(6 + 3 = 9\) (cái bánh)

Ví dụ 2: Nếu Dung cho Dương thêm \(9\) cái bánh

thì Dương có tất cả số bánh là: : \(6 + 9 = 15\) (cái bánh)

Ví dụ 3: Dung cho Dương thêm \(a\) cái bánh

thì Dương có tất cả số bánh là: \(6 + a\) (cái bánh)

\(6 + a\) được gọi là biểu thứ có chứa một chữ. 

( Chữ trong biểu thức trên đóng vai cho là chữ \(a\). Ngoài ra chúng ta có thể thay thế bằng rất nhiều các chữ khác như \(b, c,d,...\))

Mỗi một chữ này nếu thay bằng một chữ số thì chúng ta sẽ tìm được giá trị biểu thức.

Giá trị của biểu thức có chứa một chữ

Nếu \(a = 1\) thì \(6 + a = 6 + 1 = 7\)\(7\) là giá trị của biểu thức \(6 + a\) )

Nếu \(a = 5\) thì \(6 + a = 6 + 5 = 11\)

Nếu \(a = 10\) thì \(6 +a = 6 + 10 = 16\)
......

Kết luận : Nếu thay chữ bằng chữ số khác nhau thì chúng ta sẽ tìm được giá trị của biểu thức cũng khác nhau

Ghi nhớ

  • Biểu thức có chứa một chữ là biểu thức bao gồm số, dấu tính và một chữ.
  • Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.

Xem thêm tài liệu ôn tập kiến thức lý thuyết toán lớp 4 

Ví dụ và bài tập thực hành

Ví dụ

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức \(85 - y\) với \(y = 13\)

Cách giải: Thay giá trị y = 13 vào biểu thức đã cho.

Bài giải:

Nếu \(y = 13\) thì \(85 - y = 85 - 13 = 72\)

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức \(m : 9\) với \(m = 126, m = 729\)

Bài giải:

Nếu \(m = 126\) thì \(m : 9 = 126 : 9  = 14\)

Nếu \(m = 729\) thì \(m: 9 = 729 : 9 = 81\)

Bài tập

Bài 1

Tính giá trị của biểu thức

a) \(37 \times (18 + y)\) với \(y = 9\)

b) \(168 - m \times 5 \)với \(m = 9\)

Giải:

a) Nếu \(y = 9\) thì \(37 \times (18 + y) = 7 \times (18 + 9)\)
\(= 37 \times 2\)
\( = 74\)

b) Nếu \(m = 9\) thì \(168 - m \times 5 = 168 - 9 \times 5\)
\(= 168 - 45\)
\(= 123\)

Bài 2

Tình giá trị của biểu thức:

a) \(46 + y\)\(89\). Tìm \(y\)

b) \(8 \times a\)\(424\). Tìm \(a\)

c) \( 63 : b\)\(9\). Tìm \(b\)

Giải

a) \(46 + y\) là \(89\)

\(46 + y = 89\)
\(y = 89 - 46\)
\(y = 43\)

b) \(8 \times a\)  là 424

\( 8 \times a = 424\)
\( a = 424 : 8\) 
\(a = 53\)

c)  \(63 : b\) là \(9\)

\(63 : b = 9\)
\(b = 63 : 9\)
\(b = 7\)

Tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn giải toán 4 trang 6 sách giáo khoa bài biểu thức có chứa một chữ.

Trên đây là kiến thức lý thuyết biểu thức có chứa một chữ cùng các ví dụ, bài tập mình họa. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh nắm vững được kiến thức của bài học và góp phần học tốt hơn môn toán lớp 4

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM