Bài 86 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Xuất bản: 07/11/2019 - Tác giả: Hiền Phạm

Bài 86 trang 93 sgk Toán 6 tập 1 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 86 trang 93 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1.

Lời giải bài 86 trang 93 sgk Toán 6 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức toán 6 bài 11 chương 2 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập nhân hai số nguyên cùng dấu khác.

Đề bài 86 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Điền số vào ô trống cho đúng:

a-15139
b6-7-8
ab-3928-368

» Bài tập trước: Bài 85 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 86 trang 93 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn cách làm

Quy tắc:

- Nhân hai số nguyên dương: ta nhân như hai số tự nhiên.

- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "−" trước kết quả.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 86 trang 93 SGK Toán 6 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

a-1513-49-1
b6-3-7-4-8
ab-90-3928-368

+ \(a = –15; b = 6;\) \(a . b = (–15) . 6\)\( = – (15 . 6) = –90.\)

+ \(a . b = –39\) nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu \("–"\)

\(39 = 13 . 3\) nên \(b = –3.\)

+ \(a . b = 28\) nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu \("–"\)

Lại có \(28 = 7 . 4\) nên \(a = –4.\)

+ \(a . b = –36\) nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu \("–"\)

\(36 = 9 . 4\) nên \(b = –4.\)

+ \(a . b = 8\) nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu \("–"\)

\(8 = 8 . 1\) nên \(a = –1. \)

» Bài tập tiếp theo: Bài 87 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 86 trang 93 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM