Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng

Xuất bản: 05/08/2019

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 được Đọc tài liệu tổng hợp đầy đủ cả lý thuyết và gợi ý thực hành bài tập SGK cho các em học sinh tham khảo.

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 được Đọc tài liệu biên soạn bao gồm: Kiến thức mở rộng vốn từ chủ đề Trung thực - Tự trọng, gợi ý trả lời các câu hỏi, bài tập trang 48, 49 SGK Tiếng Việt 4 tập 1.

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1


Kiến thức cần nhớ

I. Mở rộng vốn từ Trung thực

1. Mở rộng vốn từ Trung thực

- Một số từ cùng nghĩa với từ Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thành thật, thật lòng, bộc trực
- Một số từ trái nghĩa với từ Trung thực: dối trá, gian dối, gian ngoan, gian giảo, lừa bịp, lừa lọc, bịp bợm

2. Một số từ có chứa tiếng trung

- Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung tâm, trung bình, trung thu, trung tâm,…
- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung thực, trung nghĩa, trung hậu, trung kiên,…

3. Một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực

- Thẳng như ruột ngựa
- Giấy rách phải giữ lấy lề

II. Mở rộng vốn từ Tự trọng

1. Tự trọng có nghĩa là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

2. Một số từ có chứa tiếng tự

- Chỉ phẩm chất tốt đẹp của con người: tự trọng, tự tin, tự lập, tự chủ, tự lực
- Chỉ tính xấu của con người: tự kiêu, tự phụ, tự mãn, tự cao,…

3. Một số thành ngữ nói về tính tự trọng

- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Cây ngay không sợ chết đứng
- Đói cho sạch, rách cho thơm

Gợi ý trả lời câu hỏi SGK

Câu 1 (trang 48 sgk Tiếng Việt 4) : Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực

Gợi ý đáp án

Nắm được ý nghĩa của trung thực với gợi ý của các từ cùng nghĩa, trái nghĩa đã cho, em sẽ tìm ra được các từ thuộc hai nhóm trên

a) Từ cùng nghĩa : ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thật lòng, thật bụng, thật tâm, ...
b) Từ trái nghĩa : gian dối, giả dối, dối trá, gian xảo, lừa đảo, lừa bịp, gian lận ,...

Câu 2 (trang 48 sgk Tiếng Việt 4) : Đặt câu với một từ cùng nghĩa và một câu với một từ trái nghĩa vừa tìm được với trung trực

Gợi ý đáp án

Em có thể đặt câu như sau :

a) Cậu cầm lấy món quà này đi, thật tâm của mình đấy
b) Những kẻ giả dối rồi đây cũng sẽ bị lột mặt.

Câu 3 (trang 49 sgk Tiếng Việt 4) :

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng

a) Tin vào bản thân mình
b) Quyết định lấy công việc của mình
c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
d) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

Gợi ý đáp án

c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

Câu 4 (trang 49 sgk Tiếng Việt 4) : Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào đã cho (SGK TV4 tập 1 trang 49) để nói về trung thực hoặc lòng tự trọng

Gợi ý đáp án

Nói về tính trung thực: a,c,d

- Thẳng như ruột ngựa

- Thuốc đắng giã tật

- Cây ngay không sợ chết đứng

Nói về lòng tự trọng: b,e

- Giấy rách phải giữ lấy lề

- Đói cho sạch rách cho thơm

***

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1, được Đọc tài liệu chia sẻ phía trên hi vọng sẽ giúp ích cho các em trong việc sử dụng, ứng dụng từ vựng chủ đề này đúng và linh hoạt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM