Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa năm 2020 trường chuyên Sư Phạm lần 2

Xuất bản: 06/07/2020 - Tác giả:

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa có đáp án của trường chuyên Sư Phạm lần 2 dành cho các em học sinh 12 tham khảo.

Mục lục nội dung

    Cùng Đọc tài liệu tham khảo đề thi thử tốt nghiệp THPT năm học 2019-2020 dành cho học sinh lớp 12 của trường chuyên Sư Phạm lần 2 vừa ra, đây chắc chắn là một tài liệu hữu ích giúp em ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa.

Chi tiết đề thi thử môn Hóa như sau:

Đề thi

Câu 41. Trong khói thuốc lá có một chất gây nghiện, độc hại có thể gây ung thư không những cho người hút mà cả những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng. Chất gây nghiện có nhiều trong thuốc lá đó là

A. Heroin.

B. Ancol etylic.

C. Cafein.

D. Nicotin.

Câu 42. Natri cacbonat còn gọi là sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, nước giải khát…Công thức phân tử của natri cacbonat là

A. NaOH.

B. Na2CO3.

C. Na2SO4.

D. NaHCO3.

Câu 43. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.

B. Fructozơ có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức có màu xanh lam.

C. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo sobitol.

D. Xenlulozơ là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, chế thuốc súng không khói.

Câu 44. Hòa tan 2,46 gam hỗn hợp A gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được dung dịch B chứa 2,67 gam muối và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 1,92.

B. 2,19.

C. 0,54.

D. 4,05.

Câu 45. Chất nào sau đây là amin bậc 1?

A. CH3-NH-CH3.

B. (CH3)3N.

C. CH3-CH2-NH2.

D. CH3NH3Cl.

Câu 46. Giấy bạc được sử dụng làm giấy gói kẹo, thuốc lá, bọc thực phẩm giúp giữ ẩm thực phẩm khi nấu nướng. Thành phần của giấy bạc chứa chủ yếu kim loại nào sau đây?

A. Mg.

B. Fe.

C. Al.

D. Ag.

Câu 47. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 48,6.

B. 180,0.

C. 54,0.

D. 36,0.

Câu 48. Chất nào sau đây có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức có màu tím?

A. Lòng trắng trứng.

B. Glixerol.

C. Glucozơ.

D. Tinh bột.

Câu 49. Khi phân tích thành phần một cốc nước thấy có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Nước trong cốc thuộc loại nước nào sau đây?

A. Nước cứng toàn phần.

B. Nước cứng tạm thời.

C. Nước cứng vĩnh cửu.

D. Nước mềm.

Câu 50. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poliacrilonitrin.

B. Nilon-6,6.

C. Poli(vinyl clorua).

D. Polietilen.

Câu 51. Al2(SO4)3 phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?

A. HNO3.

B. NaOH.

C. KCl.

D. NH3.

Câu 52. Xử lý 16,2 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 18,144 lít khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim là

A. 60%.

B. 90%.

C. 75%.

D. 80%.

Câu 53. Fe3O4 là thành phần chính của quặng

A. Xiđerit.

B. Hematit.

C. Manhetit.

D. Pirit.

Câu 54. Cho các chất sau: Al2O3, AlCl3, Na2CO3, KHCO3. Số chất có thể phản ứng với dung dịch NaOH là

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 55. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.

C. Tơ visco là loại tơ tổng hợp.

D. Poli (metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.

Câu 56. Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. X là khí nào sau đây?

A. N2.

B. HCl.

C. NH3.

D. O2.

Câu 57. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3COOCH=CH2.

B. C2H5COOCH3.

C. (COO)2C2H4.

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 58. Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. Mg(OH)2.

C. NaOH.

D. Fe(OH)3.

Câu 59. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn?

A. Hg.

B. Cr.

C. Li.

D. W.

Câu 60. Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là

A. 0,48.

B. 1,08.

C. 0,72.

D. 0,54.

Câu 61. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

A. Glyxin.

B. Etylamin.

C. Anilin.

D. Metylamin.

Câu 62. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.

B. Ion Ag+ có thể oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.

C. Cuốn dây đồng vào một đinh sắt rồi để ngoài không khí ẩm thì đinh sắt bị ăn mòn điện hóa.

D. Thổi khí H2 dư qua ống chứa Al2O3 nung nóng sẽ thu được kim loại nhôm.

Câu 63. Chất nào sau đây là hiđrocacbon thơm?

A. Axetilen.

B. Metan.

C. Etilen.

D. Stiren.

Câu 64. Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?

A. CaSO4.

B. Na2CO3.

C. Ca(HCO3)2.

D. KCl.

Câu 65. Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, chất rắn không tan Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Chất tan có ở trong dung dịch X là

A. Fe(NO3)3.

B. HNO3.

C. Fe(NO3)3 và HNO3.

D. Fe(NO3)2.

Câu 66. Cấu hình electron nguyên tử của sắt (Z = 26) là

A. [Ar]3d6 4s2.

B. [Ar]3d5 4s1.

C. [Ar]3d6.

D. [Ar]3d5.

Câu 67. Nhỏ nước brom vào dung dịch chứa chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. X là chất nào sau đây?

A. Axit axetic.

B. Glixerol.

C. Ancol etylic.

D. Phenol.

Câu 68. Một α-amino axit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 17,8 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 25,1 gam muối. Tên gọi của X là

A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Lysin.

D. Valin.

Câu 69. Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra glixerol?

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. CH3COOC2H5.

C. C17H33COOH.

D. CH3COOH.

Câu 70. Sắt phản ứng với lượng dư chất nào dưới đây thu được muối sắt (III)?

A. Khí clo (t°).

B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch NaNO3.

Câu 71. Cho các phát biểu sau:

(1) Mỗi phân tử Gly-Ala có hai liên kết peptit.

(2) Ở điều kiện thường, tristearoylglixerol là chất rắn.

(3) Thủy phân tinh bột và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được glucozơ.

(4) Tơ olon bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.

(5) Isoamyl axetat được dùng làm hương liệu thực phẩm.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 72. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 73. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột.

Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.

Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi.

Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.

(3) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.

(4) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.

(5) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 74. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X và Y (MX > MY > 60). Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam hỗn hợp E thì thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 8,10 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 13,50 gam E cần vừa đủ 112 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch Z có chứa một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là

A. 12,60 gam.

B. 13,20 gam.

C. 10,20 gam.

D. 8,40 gam.

Câu 75. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, cũng cho lượng Y như trên qua ống chứa 8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 (dư, đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 7,68.

B. 6,40.

C. 6,72

D. 7,20.

Câu 76. Hỗn hợp P gồm ba este mạch hở trong đó có hai este đơn chức X, Y (\(MX < MY < 110, nX > nY\)) và một este đa chức Z. Cho 5,07 gam P vào 32,00 gam dung dịch NaOH 10% rồi cô cạn dung dịch sau khi các phản ứng kết thúc thấy thu được 5,96 gam phần rắn Q và phần hơi T (gồm hơi nước và hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Thêm bột CaO và NaOH dư vào Q rồi nung hỗn hợp trong bình chân không thấy thu được hỗn hợp hai hiđrocacbon, hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Đốt cháy hết phần hơi T thu được 2,016 lít khí CO2 và 31,23 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,75%

B. 77,91%

C. 43,20%

D. 26,98%

Câu 77. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

(2) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn để điều chế nước Javen..

(3) Cho hỗn hợp Na2S và CuSO4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

(4) Đốt cháy hoàn toàn a mol FeS2 rồi cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

(5) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.

(6) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà trong dung dịch thu được có chứa hai muối là

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 78. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit. Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy thu được hỗn hợp khí Z gồm hai amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau và 4,39 gam hỗn hợp muối. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 16,9. Khối lượng của X có trong 0,04 mol E là

A. 5,40 gam.

B. 3,18 gam.

C. 1,66 gam.

D. 1,80 gam.

Câu 79. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C8H10O4. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy thu được muối của axit no Y (duy nhất, %C trong Y bằng 34,62%) và hỗn hợp hai chất hữu cơ T và Z (\(MT < MZ\)) là hai chất kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng.

Cho các phát biểu sau:

(1) X là este tạo bởi axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh.

(2) Trùng ngưng Y với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6.

(3) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(4) T có tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) X, Y, Z, T đều làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường.

Số lượng phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 80. Hỗn hợp A gồm các axit béo và triglixerit. Cho 26,57 gam A tác dụng vừa đủ với 95,0 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa a gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 26,57 gam A thấy thu được H2O và 1,685 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a là

A. 28,99.

B. 28,09.

C. 30,37.

D. 29,47.

Hết

Vậy là Đọc tài liệu đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa có đáp án của trường chuyên Sư Phạm lần 2 vẫn giữ nguyên cấu trúc đề thi hóa mọi năm và đã chuẩn nội dung mà Bộ đã đề ra sau tinh giảm chương trình năm học 2019-2020, hãy làm thử đề thi trong 50 phút rồi so sánh với đáp án phía dưới.

- Xem thêm trọn bộ đề thi thử thpt quốc gia 2020 tất cả các môn - 

Đáp án

Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a
41 D 42 B 43 C 44 A 45 C
46 C 47 C 48 A 49 A 50 B
51 D 52 B 53 C 54 C 55 D
56 C 57 B 58 A 59 D 60 B
61 A 62 D 63 D 64 C 65 D
66 A 67 D 68 B 69 A 70 A
71 B 72 B 73 C 74 A 75 B
76 A 77 D 78 D 79 C 80 B

Trên đây là một tài liệu đề thử tốt nghiệp THPT môn Hóa 2020 có đáp án kèm theo khá sát cấu trúc Bộ GD&ĐT đưa ra, đừng quên còn rất nhiều đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa đang đợi các em khám phá nữa nhé.

 

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM