Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2020 - Đề số 7

Xuất bản: 12/11/2019

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2019 - 2020 đề số 7 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từng câu là tài liệu hữu ích để học sinh cùng phụ huynh ôn bài tại nhà.

Mục lục nội dung

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 đề số 7 bao gồm rất nhiều dạng bài tập khác nhau tổng hợp toàn bộ kiến thức các em đã học ở lớp 4, qua đó giúp các em ôn luyện kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Bộ đề có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết giúp các em hiểu bài hơn, ngoài ra phụ huynh hoặc thầy cô giáo có thể tải file đính kèm ở cuối bài viết và in ra để các em học sinh tự hoàn thành bài làm của mình rồi sau đó so sánh với đáp án.

Đề thi môn Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2019-2020 - Đề số 7

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - Đề số 7

Câu 1. Chọn đáp án đúng

a) Tìm \(x\) , biết: \(\dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\). Giá trị của \(x\) là:

A. \(\dfrac{5}{8}\)

B. \(\dfrac{5}{6}\)

C. \(\dfrac{5}{4}\)

b) Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\). Giá trị của \(x\) là:

A. \(\dfrac{5}{{12}}\)
B. \(\dfrac{7}{{12}}\)

C. \(\dfrac{1}{{12}}\)

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m và chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A) 28m                                       B) 54m

C) 56m                                       D) 160m

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một mảnh vườn hình bình hành có tổng số độ dài đáy và chiều cao 60m. Chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy.

Tính diện tích mảnh vườn đó.

A. 764m²

B. 864m²

C. 846m²

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tổng hai số là 143. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

A) 13 và 130                           B) 14 và 140                           C) 15 và 150

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(\dfrac{3}{5} > \dfrac{6}{7}\)

b) \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{6}{7}\)

c) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{7}\)

Câu 6. Trong một khu vườn, người ta để \(\dfrac{1}{3}\) diện tích trồng hoa, \(\dfrac{2}{5}\) diện tích trồng cây ăn quả. Diện tích còn lại ươm cây giống.

a) Tìm phân số chỉ diện tích ươm cây giống. 

b) Diện tích trồng hoa là 105m². Tính diện tích khu vườn.

Câu 7. Một căn phòng hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là \(\dfrac{4}{3}\). Chiều dài hơn chiều rộng 2m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 2dm.

Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch?

(Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán đề số 7

Câu 1.

a)  

\( \begin{array}{l}\dfrac{4}{5} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{1 \times 5}}{{2 \times 4}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{8}\end{array}\)

Giá trị của \(x\) là: \(\dfrac{5}{8}\)

b)

\(\begin{array}{l}x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{{15}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{2}{{15}} \times \dfrac{5}{8}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{2 \times 5}}{{15 \times 8}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{{120}} = \dfrac{1}{{12}}\end{array}\)

Giá trị của \(x\) là: \(\dfrac{1}{{12}}\)

Câu 2.

Hiệu số phần bằng nhau là:

            5 - 2 = 3 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

              12:3 x 2 = 8 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

               12 + 8 = 20 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

             20 + 8 x 2 = 56 (m)

Chọn C. 56m

Câu 3.

Tổng số phần bằng nhau là:

            2 + 3 = 5 (phần)

Chiều cao hình bình hành là:

             60 : 5 x 2 = 24 (m)

Cạnh đáy hình bình hành là:

               60 - 24 = 36 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

               24 x 36 = 864 (m²)

Vậy đáp án là 864m²

Câu 4.

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất.

Coi số thứ nhất gồm 1 phần thì số thứ hai gồm 10 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

              (10 + 1 = 11 (phần)

Số thứ nhất là:

               143 : 11 x 1 = 13

Số thứ hai là:

               13 x 10 = 130

Chọn A. 13 và 130

Câu 5.

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{21}}{{35}}\\\dfrac{6}{7} = \dfrac{{6 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{30}}{{35}}\\ \Rightarrow \dfrac{{21}}{{35}} < \dfrac{{30}}{{35}}\,\,hay\,\,\dfrac{3}{5} < \dfrac{6}{7}\end{array}\)

Ta có bảng đáp án sau:

=> Đáp án B

Câu 6.

Coi diện tích của cả khu vườn là 1 đơn vị.

Phân số chỉ diện tích ươm cây trồng là:

         \(1 - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{{15}}\) (khu vườn)

Diện tích khu vườn là:

             \(105:\dfrac{1}{3} = 315\) (m²)

                            Đáp số: a) \(\dfrac{4}{{15}}\) khu vườn

                                         b) 315m²

Câu 7.

Hiệu số phần bằng nhau là:

             4 - 3 = 1 (phần)

Chiều dài căn phòng là:

              2:1 x 4 = 8 (m)

Chiều rộng căn phòng là:

               8 - 2 = 6 (m)

Diện tích căn phòng là:

              8 x 6 = 48 m²

               48 m² =4800dm²

Diện tích viên gạch là:

               2 x 2 = 4dm² 

Số viên gạch cần lát là:

               4800:4 = 1200 (viên gạch)

                              Đáp số: 1200 viên gạch.

********************

Trên đây là đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán đề số 7 có hướng dẫn giải chi tiết từng câu, hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập và ôn luyện hữu ích cho các em, đồng thời giúp ích cho các bậc phụ huynh trong quá trình học tập cùng các em. Đừng quên truy cập doctailieu.com để xem thêm nhiều đề thi học kì 2 lớp 4 khác được Đọc tài liệu cập nhật liên tục nhé! Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM