Đề bài:
Căn cứ vào bảng 31.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bô so với cả nước.
Bảng 31.2. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ và cả nước, năm 1999
Tiêu chí | Đơn vị tính | Đông Nam Bộ | Cả nước |
---|---|---|---|
Mật độ dân số | Người/km2 | 434 | 233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số | % | 1,4 | 1,4 |
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị | % | 6,5 | 7,4 |
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn | % | 24,8 | 26,5 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng | Nghìn đồng | 527,8 | 295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ | % | 92,1 | 90,3 |
Tuổi thọ trung bình | Năm | 72,9 | 70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị | % | 55,5 | 23,6 |
Trả lời câu hỏi thảo luận trang 115 SGK Địa lí 9
- Tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước:
- Đông Nam Bộ là vùng đông dân, lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề.
- Mật độ dân số cao (năm 1999: mật độ dân số của vùng là 434 người/km2, cả nước là 233 người/km2).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của vùng bằng cả nước (1,4% năm 1999).
- Tỉ lệ dân thành thị khá lớn, chiếm hơn ½ dân số của vùng (năm 1999: tỉ lệ dân thành thị của vùng là 55,5%, trong khi cả nước chỉ 23,6%).
- Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn mức trung bình cả nước (6,5% < 7,4% và 24,8% <26,5% năm 1999).
- Đời sống dân cư khá ổn định, thu nhập bình quân đầu người cao gấp 1,5 lần cả nước (với 527,8 nghìn đồng, cả nước là 295 nghìn đồng).
- Trình độ dân trí cao, tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (92,1 %> 90,3%).
- Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (của vùng là 72,9 tuổi, cả nước là 70,9 tuổi).
-----------------------------------------------------
» Truy cập doctailieu.com mỗi ngày để cập nhật đầy đủ đáp án các bài tập cùng chương sự phân hóa lãnh thổ - sgk Địa 9 hoặc hướng dẫn giải các dạng bài tập Địa lí lớp 9 khác.