Đề bài:
Dựa vào bảng 23.2, nhận xét sự chênh lệch các tiêu chí của vùng so với cả nước.
Tiêu chí | Đơn vị tính | Bắc Trung Bộ | Cả nước |
---|---|---|---|
Mật độ dân số | Người/km2 | 195 | 233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số | % | 1,5 | 1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo | % | 19,3 | 13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng | Nghìn đồng | 212,4 | 295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ | % | 91,3 | 90,3 |
Tuổi thọ trung bình | Năm | 70,2 | 70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị | % | 12,4 | 23,6 |
Trả lời câu hỏi thảo luận SGK Địa 9 - Câu 2 tr 84
- Mật độ dân số của vùng thấp hơn cả nước (195 người/km2 < 233 người/km2).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình cả nước (1,5% > 1,4%).
- Tỉ lệ dân thành thị thấp (12,4%, trong khi cả nước là 23,6%).
- Tỉ lệ hộ nghèo của vùng còn cao, trên mức trung bình cả nước (19,3%> 13,3%).
- Thu nhập bình quân đâu người thấp (của vùng là 212,4 nghìn đồng, cả nước là 295 nghìn đồng).
- Tỉ lệ người biết chữ khá cao, trên mức trung bình cả nước (91,3 tuổi, cả nước là 90,3 tuổi).
- Tuổi thọ trung bình thấp hơn cả nước (70,2<70,9 tuổi).
----------------------------------------------------------------
» Tham khảo thêm đáp án câu hỏi thảo luận 1 tr 84 sgk Địa 9 hoặc hướng dẫn giải bài tập Địa 9 đầy đủ tại doctailieu.com.