Bạn là nam sinh năm Canh Thìn (2000), bạn đang có dự định kết hôn trong năm tới? Việc đầu tiên bạn và gia đình nghĩ đến là phải tìm hiểu xem tuổi của mình nam 2000 nên kết hôn với tuổi nào hợp ? Đàn ông sinh năm 2000 lấy vợ tuổi gì để hôn nhân hòa hợp, viên mãn? Liệu tuổi của mình có hợp với tuổi bạn gái hay không? Bài luận giải chi tiết của chúng tôi sau đây sẽ phần nào giải đáp những thắc mắc, trăn trở ấy của bạn và gia đình khi tìm hiểu cân nhắc đối tượng phù hợp để kết hôn.
Danh sách các tuổi nữ hợp với nam 2000 để lấy làm vợ kèm luận giải chi tiết bên dưới dựa trên cơ sở những tính toán tử vi khoa học về can chi xung hợp giữa tuổi của hai bạn, chỉ mang tính chất tham khảo. Vì thực tế hôn nhân hạnh phúc hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
Có thể bạn quan tâm: Tử vi Canh Thìn 2019 nam mạng
* Thông tin chung về nam 2000
- Năm sinh dương lịch: 2000
- Năm sinh âm lịch: Canh Thìn
- Mệnh: Bạch Lạp Kim
- Cung: Ly
- Niên mệnh năm sinh: Hỏa
XEM NAM CANH THÌN 2000 LẤY VỢ TUỔI NÀO HỢP NHẤT?
- Nam 2000 với nữ 2004: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 2000 với nữ 2003: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 2000 với nữ 2002: Không hợp nhau
- Nam 2000 với nữ 2001: Không hợp nhau
- Nam 2000 với nữ 2000: Không hợp nhau
- Nam 2000 với nữ 1999: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 2000 với nữ 1998: Hợp nhau
- Nam 2000 với nữ 1997: Hợp nhau
- Nam 2000 với nữ 1996: Hợp nhau
- Nam 2000 với nữ 1995: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
>> Danh sách tuổi nam hợp với nữ 2000 Canh Thìn
Dựa vào nội dung trên các bạn đã có thể sơ lược biết được đàn ông sinh năm 2000 hợp kết hôn với tuổi nào, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, mời các bạn xem những luận giải tiếp theo cụ thể dưới đây:
1. Nam 2000 có hợp nữ 2004 (Giáp Thân)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2004, chồng hơn vợ 4 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Tuyền Trung Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Giáp => Tương khắc
- Về địa chi: Thìn – Thân => Tam hợp
- Về cung phi: Ly – Khảm => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thủy => Tương khắc
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2004 bình hòa, không xung không hợp.
2. Nam 2000 có hợp nữ 2003 (Quý Mùi)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2003, chồng hơn vợ 3 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Dương Liễu Mộc => Tương khắc
- Về thiên can: Canh – Quý => Bình
- Về địa chi: Thìn – Mùi => Bình
- Về cung phi: Ly – Ly => Phục vị (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Hỏa => Bình
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2003 bình hòa, không xung không hợp.
3. Nam 2000 có hợp nữ 2002 (Nhâm Ngọ)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2002, chồng hơn vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Dương Liễu Mộc => Tương khắc
- Về thiên can: Canh – Nhâm => Bình
- Về địa chi: Thìn – Ngọ => Bình
- Về cung phi: Ly – Cấn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2002 không hợp nhau.
4. Nam 2000 có hợp nữ 2001 (Tân Tỵ)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2001, chồng hơn vợ 1 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Bạch Lạp Kim => Bình
- Về thiên can: Canh – Tân => Bình
- Về địa chi: Thìn – Tỵ => Bình
- Về cung phi: Ly – Đoài => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2001 không hợp nhau.
5. Nam 2000 có hợp nữ 2000 (Canh Thìn)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 2000, chồng bằng tuổi vợ:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Bạch Lạp Kim => Bình
- Về thiên can: Canh – Canh => Bình
- Về địa chi: Thìn – Thìn => Tam hình
- Về cung phi: Ly – Càn => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 2000 không hợp nhau.
6. Nam 2000 có hợp nữ 1999 (Kỷ Mão)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1999, chồng kém vợ 1 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Thành Đầu Thổ => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Kỷ => Bình
- Về địa chi: Thìn – Mão => Lục hại
- Về cung phi: Ly – Cấn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1999 không xung không hợp.
7. Nam 2000 có hợp nữ 1998 (Mậu Dần)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1998, chồng kém vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Thành Đầu Thổ => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Mậu => Bình
- Về địa chi: Thìn – Dần => Bình
- Về cung phi: Ly – Tốn => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Mộc => Tương sinh
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1998 hợp nhau.
8. Nam 2000 có hợp nữ 1997 (Đinh Sửu)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1997, chồng kém vợ 3 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Giang Hạ Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Đinh => Bình
- Về địa chi: Thìn – Sửu => Lục phá
- Về cung phi: Ly – Chấn => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Mộc => Tương sinh
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1997 hợp nhau.
9. Nam 2000 có hợp nữ 1996 (Bính Tý)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1996, chồng kém vợ 4 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Giang Hạ Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Bính => Tương khắc
- Về địa chi: Thìn – Tý => Tam hợp
- Về cung phi: Ly – Khôn => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1996 không xung không hợp, có thể lấy nhau được.
10. Nam 2000 có hợp nữ 1995 (Ất Hợi)
Chồng sinh năm 2000 kết hôn với vợ sinh năm 1995, chồng kém vợ 5 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Sơn Đầu Hỏa => Tương khắc
- Về thiên can: Canh – Ất => Tương sinh
- Về địa chi: Thìn – Hợi => Bình
- Về cung phi: Ly – Khảm => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Hỏa – Thủy => Tương khắc
Kết luận: Nam 2000 kết hôn với nữ 1995 bình hòa, không xung không hợp.
Tổng quan chung nam tuổi 2000 (Canh Thìn) nên lấy vợ tuổi nào ?
Theo như kết quả luận giải bên trên, nam 2000 có thể kết duyên với một trong những tuổi nữ sau đây mang lại cuộc sống hạnh phúc, may mắn cho cả hai: 1999 (Kỷ Mão), 1998 (Mậu Dần), 1997 (Đinh Sửu), 1995 (Ất Hợi), 2004 (Giáp Thân), 2003 (Quý Mùi).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nam sinh năm 2000 nên lấy vợ tuổi gì. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận, Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.