Với mục đích giúp các bạn có thể dễ dàng biết được sao chiếu mệnh cùng như vận hạn trong năm Kỷ Hợi 2019 này Đọc Tài Liệu giới thiệu đến các bạn bảng xem sao hạn 2019 và vận hạn năm Kỷ Hợi chính xác nhất được phân chia rõ theo từng tuổi và mệnh Nam - Nữ.
Ghi chú: Màu Đen - Sao Tốt , Màu Đỏ - Sao Xấu, Màu Xanh - Sao Trung Tính
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Tý
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1948 | Mậu Tý | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
1960 | Canh Tý | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1972 | Nhâm Tý | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1984 | Giáp Tý | Mộc Đức | Huỳnh Tuyển | Thủy Diệu | Toán Tận |
1996 | Bính Tý | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Sửu
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1949 | Kỷ Sửu | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1961 | Tân Sửu | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
1973 | Quý Sửu | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1985 | Ất Sửu | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1997 | Đinh Sửu | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Dần
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1950 | Canh Dần | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1962 | Nhâm Dần | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
1974 | Giáp Dần | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1986 | Bính Dần | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1998 | Mậu Dần | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Mão
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1951 | Tân Mão | Vân Hán | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
1963 | Quý Mão | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1975 | Ất Mão | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1987 | Đinh Mão | Vân Hán | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1999 | Kỷ Mão | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Thìn
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1952 | Nhâm Thìn | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
1964 | Giáp Thìn | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
1976 | Bính Thìn | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1988 | Mậu Thìn | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
2000 | Canh Thìn | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hán | Thiên Tinh |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Tỵ
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1953 | Quý Tỵ | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
1965 | Ất Tỵ | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1977 | Đinh Tỵ | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1989 | Kỷ Tỵ | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
2001 | Tân Tỵ | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Ngọ
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1954 | Giáp Ngọ | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1966 | Bính Ngọ | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1978 | Mậu Ngọ | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1990 | Canh Ngọ | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Mùi
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1955 | Ất Mùi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1967 | Đinh Mùi | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1979 | Kỷ Mùi | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
1991 | Tân Mùi | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
2003 | Quý Mùi | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Thân
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1956 | Bính Thân | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1968 | Mậu Thân | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1980 | Canh Thân | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1992 | Nhâm Thân | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
2004 | Giáp Thân | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Dậu
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1957 | Đinh Dậu | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1969 | Kỷ Dậu | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1981 | Tân Dậu | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1993 | Quý Dậu | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
2005 | Ất Dậu | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Tuất
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1958 | Mậu Tuất | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1970 | Canh Tuất | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
1982 | Nhâm Tuất | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hán | Ngũ Mộ |
1994 | Giáp Tuất | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
2006 | Bính Tuất | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
Sao chiếu mệnh 2019 tuổi Hợi
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ | |
---|---|---|---|---|---|
1947 | Đinh Hợi | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1959 | Kỷ Hợi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1971 | Tân Hợi | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyển |
1983 | Quý Hợi | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1995 | Ất Hợi | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Trên đây là bảng sao hạn năm 2019 của từng tuổi đã được chúng tôi biên soạn dựa theo các quan niệm và cách tính sao cổ xưa. Để biết rõ hơn về từng sao và vận hạng, mời bạn có thể tiếp tục đón xem phần tiếp theo của bài viết.
Ý nghĩa của từng sao chiếu mệnh và vận hạn trong năm
Sao chiếu mệnh
Sao La Hầu: Là vì sao chánh thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sanh dưỡng khó khăn.
Mỗi tháng vào ngày mùng 8 âm-lịch dùng 9 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay hướng chánh Bắc để khấn vái : "Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào
Sao Thổ Tú: Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia-đạo đưa đến bất an và buồn phiền.
Mỗi tháng vào ngày 19 âm-lịch dùng 5 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang khấn vái về hướng chánh Tây mà khấn vái : "Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào
Sao Thủy Diệu: Người bị sao này thường kỵ tháng 4 và tháng 8, giống như Sao Thổ Tú, cho nên có sách viết : "Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai". Nhưng xét cho kỷ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới đi làm ăn sẽ khá và có lợi hơn Nữ giới.
Sao Thái Bạch: Người bị sao Thái Bạch thường kỵ tháng 5, tuy nhiên có kiết, có hung. Người Nam giới, năm nay gia-đạo thăng trầm nên lo âu, nhưng có quới nhân giúp đỡ. Riêng người Nữ giới thường bị đau ốm, nên ngừa tiểu nhân và đưa đến sự tranh chấp.
Mỗi tháng vào ngày rằm (15) âm-lịch dùng 8 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : "Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Sao Thái Dương: Người Nam giới có được sao Thái Dương xem như năm làm ăn tấn tới, đi xa có tài lộc, an khang phát đạt vào tháng 6 và tháng 10. Người Nữ giới thì trái lại.
Mỗi tháng vào ngày 27 âm-lịch dùng 12 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : "Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Sao Vân Hớn: Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ. Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng cò bót.
Mỗi tháng vào ngày 29 âm-lịch dùng 15 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Nam mà khấn vái : "Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Sao Kế Đô: Là vì sao tam cửu khóc bi ai, cho nên năm nào người có bị sao Kế Đô, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói : "Nam La Hầu, Nữ Kế Đô" để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó. Người Nam giới sanh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết. Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.
Mỗi tháng vào ngày 18 âm-lịch dùng 21 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái :"Thiên Cung Phân Vỹ Kế Đô Tinh Quân" , thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Sao Thái Âm: Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9. Tuy nhiên tháng 11 âl kỵ sanh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.
Mỗi tháng vào ngày 26 âm-lịch dùng 7 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng chánh Tây mà khấn vái : "Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Sao Mộc Đức: Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gã chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc-biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt. Bởi vì, sao "Mộc Đức thập nhị trùng lai". Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết.
Mỗi tháng vào ngày 25 âm-lịch dùng 20 đèn cầy (nến), hoa quả, trà nước, bánh trái và đốt 3 cây nhang, quay mặt về hướng Đông mà khấn vái : "Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân", thì sẽ được nhẹ bớt phần nào.
Vận hạn
Hạn Huỳnh Tuyền: Thường hay có chứng đau đầu, xây xẩm. Không nên mưu lợi bằng đường thủy, đừng bảo chứng cho ai vì ắt sẽ sanh chuyện bất lợi.
Hạn Tam Kheo: Đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay là lo buồn cho người thân yêu. Tránh tụ họp chỗ đông người e gặp sự rủi ro. Tránh khiêu khích, nên nhẫn nhịn. Đề phòng thương tích tay chân, ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa cho lắm.
Hạn Ngũ Mộ: Hao tài, bất an. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay họa gởi. Phòng tài hao của mất. Tránh mua đồ không có hóa đơn
Hạn Thiên Tinh: Đề phòng ngộ độc, chớ vói lấy đồ trên cao e bị té, nguy hiểm, cũng nên đề phòng lúc ăn uống kẻo ngộ độc. Đau ốm nên thành tâm cầu chư Phật độ cho mới qua khỏi.
Hạn Tán Tận: Hao tài, ngộ trúng. Đi đường đem tiền nhiều hoặc đồ nữ trang quý giá ắt bị cướp giựt và tánh mạng cũng lâm nguy. Chớ có hùm hạp hay đi khai thác lâm sản ắt gặp tai nạn.
Hạn Thiên La: Chuyện trong nhà cần nhường nhịn, đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tương gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.
Hạn Địa Võng: Đi lại phải cẩn thận, kỵ đi với ai lúc trời tối. Chớ cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu hay đồ quốc cấm.
Hạn Diêm Vương: Làm ăn thuận lợi, vui vẻ nhưng phải chăm lo cho sức khỏe, tránh bệnh tật.
Cám ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết. Chúc bạn và gia đình một năm mới Vạn Sự Như Ý.