Nữ 2000 kết hôn hợp tuổi nào? Con gái sinh năm 2000 có hợp với các tuổi 1993, 1997, 1996 ... không? Đó là những thắc mắc, trăn trở vô cùng thiết thực và phổ biến với các bạn gái sinh năm Canh Thìn (2000) đang trong độ tuổi có thể kết hôn.
Việc kết hôn là việc hệ trọng cả đời đối với cả bên nam và bên nữ. Cuộc sống hôn nhân của hai bạn có được hạnh phúc, an nhàn, thuận lợi như ý được hay không hoàn toàn nhờ vào sự cố gắng của cả hai người. Ngoài ra, tầm quan trọng của việc lấy chồng/ lấy vợ tuổi nào hợp cũng không thể bỏ qua. Vì nếu hai người vừa có được tình yêu, sự tin tưởng với nhau lại cộng thêm can chi mệnh hợp nhau nữa thì còn gì bằng, hôn nhân của hai bạn sẽ vô cùng hòa hợp và viên mãn.
Trong bài viết này, để giúp các bạn gái sinh năm 2000 thuận tiện khi tìm hiểu về những tuổi hợp kết hôn với nữ 2000 trước khi quyết định lập gia đình trong thời gian tới, chúng tôi xin gửi tới quý độc giả danh sách tuổi nam hợp với nữ Canh Thìn để lấy làm chồng.
(Xin lưu ý, danh sách này chỉ mang tính tham khảo dựa trên lí thuyết tử vi lý số, hôn nhân và hạnh phúc gia đình còn phục thuộc vào rất nhiều vấn đề khác nữa)
* Thông tin cơ bản về nữ mạng Canh Thìn (2000)
- Năm sinh dương lịch: 2000
- Năm sinh âm lịch: Canh Thìn
- Mệnh: Bạch Lạp Kim
- Cung: Càn
- Niên mệnh năm sinh: Kim
Có thể bạn quan tâm: Tử vi Canh Thìn 2019 nữ mạng
XEM NỮ TUỔI 2000 KẾT HÔN HỢP VỚI NHỮNG TUỔI NÀO ?
- Nữ 2000 với nam 2001: Hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 2000: Không hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1999: Không tốt không xấu
- Nữ 2000 với nam 1998: Hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1997: Không hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1996: Không hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1995: Hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1994: Không hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1993: Hợp nhau
- Nữ 2000 với nam 1992: Hợp nhau
Dựa vào nội dung trên các bạn đã có thể nắm được sơ lược những tuổi nam hợp kết hôn với nữ 2000, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, mời các bạn xem những luận giải cụ thể cho từng tuổi sau đây:
1. Nữ 2000 có hợp với nam 2001 (Tân Tỵ)
Vợ sinh năm 2000 kết hôn với chồng sinh năm 2001, vợ hơn chồng 1 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Bạch Lạp Kim => Bình
- Về thiên can: Canh – Tân => Bình
- Về địa chi: Thìn – Tỵ => Bình
- Về cung phi: Càn – Cấn => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 2001 hợp nhau. Hai tuổi Canh Thìn và Tân Tỵ cung mệnh tương sinh lấy nhau sẽ vô cùng hòa hợp, có lộc làm ăn, con cái hiếu thuận với cha mẹ.
2. Nữ 2000 có hợp với nam 2000 (Canh Thìn)
Vợ sinh năm 2000 lấy chồng sinh năm 2000, hai vợ chồng bằng tuổi nhau:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Bạch Lạp Kim => Bình
- Về thiên can: Canh – Canh => Bình
- Về địa chi: Thìn – Thìn => Tam hình
- Về cung phi: Càn – Ly => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Hỏa => Tương khắc
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 2000 không hợp nhau. Cung phi vợ chồng của hai tuổi này rơi vào Tuyệt Mạng rất xấu, mang điềm không tốt về sức khỏe và tài sản kinh tế, sinh con hợp tuổi bố mẹ để hóa giải.
3. Nữ 2000 có hợp với nam 1999 (Kỷ Mão)
Vợ sinh năm 2000 kết hôn với chồng sinh năm 1999, vợ kém chồng 1 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Thành Đầu Thổ => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Kỷ => Bình
- Về địa chi: Thìn – Mão => Lục hại
- Về cung phi: Càn – Khảm => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Thủy => Tương sinh
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1999 không tốt không xấu. Cung phi bát tự của hai tuổi này khi kết hợp với nhau gặp sao xấu Lục sát, dẫn đến quan hệ vợ chồng đảo lộn, dễ gây ra thù hận, kiện cáo đôi bên.
4. Nữ 2000 có hợp với nam 1998 (Mậu Dần)
Vợ sinh năm 2000 lấy chồng sinh năm 1998, vợ kém chồng 2 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Thành Đầu Thổ => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Mậu => Bình
- Về địa chi: Thìn – Dần => Bình
- Về cung phi: Càn – Khôn => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1998 hợp nhau. Hai tuổi này kết hợp với nhau tạo ra mối quan hệ hòa hợp, vui vẻ, làm ăn tuy có gặp khó khăn, lận đận nhưng nếu tu tâm dưỡng đức, làm nhiều việc thiện thì về sau sẽ khấm khá hơn.
5. Nữ 2000 có hợp nam 1997 (Đinh Sửu)
Vợ sinh năm 2000 kết hôn với chồng sinh năm 1997, vợ kém chồng 3 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Giang Hạ Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Đinh => Bình
- Về địa chi: Thìn – Sửu => Lục phá
- Về cung phi: Càn – Chấn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Mộc => Tương khắc
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1997 không hợp nhau. Đối chiếu can chi mệnh của 2 tuổi này cho thấy có nhiều điểm xung khắc nhau. Hôn nhân có thể hòa hợp và yêu thương nhau, con cái giỏi giang tuy nhiên hai vợ chồng sẽ gặp khó khăn trong việc làm ăn, mất tiền mất bạc vô cớ, sức khỏe cũng vì thế mà giảm suy.
6. Nữ 2000 có hợp nam 1996 (Bính Tý)
Vợ sinh năm 2000 kết hôn với chồng sinh năm 1996, vợ kém chồng 4 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Giang Hạ Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Canh – Bính => Tương khắc
- Về địa chi: Thìn – Tý => Tam hợp
- Về cung phi: Càn – Tốn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Mộc => Tương khắc
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1996 không hợp nhau. Hai tuổi Canh Thìn và Giáp Tý này nếu lấy nhau vợ chồng khá lận đận, gặp thất bại, thị phi liên tục, người chồng dễ phải chết trước vợ. Để hóa giải có thể sinh con hợp tuổi với bố mẹ.
7. Nữ 2000 có hợp với nam 1995 (Ất Hợi)
Vợ sinh năm 2000 lấy chồng sinh năm 1995, vợ kém chồng 5 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Sơn Đầu Hỏa => Tương khắc
- Về thiên can: Canh – Ất => Tương sinh
- Về địa chi: Thìn – Hợi => Bình
- Về cung phi: Càn – Khôn => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1995 hợp nhau. Hai tuổi này lấy nhau rất hòa hợp, gắn bó hạnh phúc với nhau đến già, số hưởng vinh hiển.
8. Nữ 2000 có hợp với nam 1994 (Giáp Tuất)
Vợ sinh năm 2000 kết hôn với chồng sinh năm 1994, vợ kém chồng 6 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Sơn Đầu Hỏa => Tương khắc
- Về thiên can: Canh – Giáp => Tương khắc
- Về địa chi: Thìn – Tuất => Lục xung
- Về cung phi: Càn – Càn => Phục vị (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Kim => Bình
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1994 không hợp nhau. Can chi mệnh của 2 tuổi này có nhiều điểm xung khắc, vợ chồng có thể hòa hợp nhưng lúc hợp khi tan, hạnh phúc không bền, người vợ hay gặp vận hạn về bệnh tật, nên tu tâm tích đức để cầu may mắn.
9. Nữ 2000 có hợp nam 1993 (Quý Dậu)
Vợ sinh năm 2000 kết hôn với chồng sinh năm 1993, vợ kém chồng 7 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Kiếm Phong Kim => Bình
- Về thiên can: Canh – Quý => Bình
- Về địa chi: Thìn – Dậu => Lục hợp
- Về cung phi: Càn – Đoài => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Kim => Bình
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1993 hợp nhau. Canh Thìn và Quý Dậu nếu lấy được nhau thì hòa hợp vô cùng, vợ chồng nhường nhịn nhau, con trai con gái đủ đầy, về già tuy có vất vả nhưng được trường thọ.
10. Nữ 2000 có hợp với nam 1992 (Nhâm Thân)
Vợ sinh năm 2000 lấy chồng sinh năm 1992, vợ kém chồng 8 tuổi:
- Về mệnh: Bạch Lạp Kim – Kiếm Phong Kim => Bình
- Về thiên can: Canh – Nhâm => Bình
- Về địa chi: Thìn – Thân => Tam hợp
- Về cung phi: Càn – Cấn => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Kim – Thổ => Tương sinh
Kết luận: Nữ 2000 kết hôn với nam 1992 hợp nhau. Hai tuổi này lấy nhau tính tình khá là hợp, con cái đông đủ, thành đạt tuy nhiên sau này có thể phải chia ly. Vợ chồng nên nhường nhịn và quan tâm nhau hơn, tu tâm dưỡng tính làm điều thiện để cải vận.
Kết luận nữ tuổi 2000 nên lấy chồng tuổi nào thì tốt ?
Tình duyên tuổi Canh Thìn nữ mạng nói chung có số may mắn, đào hoa. Đặc biệt nếu quý cô Canh Thìn 2000 lựa chọn được người chồng có mệnh hợp sau đây thì cuộc sống của bạn sẽ hoàn toàn vui tươi, hưởng phúc lộc phú quý: 2001 (Tân Tỵ), 1998 (Mậu Dần), 1995 (Ất Hợi), 1993 (Quý Dậu), 1992 (Nhâm Thân).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nữ sinh năm 2000 lấy chồng tuổi nào hợp. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận , Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.