Bạn là nam sinh năm Đinh Sửu (1997), bạn đã có ý chung nhân và đang có kế hoạch lập gia đình? Bạn và gia đình muốn tìm hiểu xem tuổi của mình và bạn gái có hợp nhau không, nam 1997 hợp với tuổi nào nếu kết hôn hay con trai sinh năm 1997 nên lấy vợ tuổi gì để được cuộc sống hạnh phúc? Tất cả những thắc mắc, trăn trở ấy của bạn sẽ phần nào được sáng rõ hơn qua bài luận giải chi tiết bên dưới đây.
Danh sách các tuổi nữ hợp với nam 1997 để lấy làm vợ kèm luận giải chi tiết bên dưới của chúng tôi dựa trên những tính toán khoa học về can chi xung hợp giữa tuổi của hai bạn, chỉ mang tính chất tham khảo vì hôn nhân hạnh phúc hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
Có thể bạn quan tâm: Tử vi Đinh Sửu 2019 nam mạng
* Thông tin chung về nam 1997
- Năm sinh dương lịch: 1997
- Năm sinh âm lịch: Đinh Sửu
- Mệnh: Giang Hạ Thủy
- Cung: Chấn
- Niên mệnh năm sinh: Mộc
XEM NAM BÍNH TÝ 1997 LẤY VỢ TUỔI GÌ ĐẸP NHẤT?
- Nam 1997 với nữ 2003: Hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 2002: Không hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 2001: Không hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 2000: Không hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 1999: Không hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 1998: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1997 với nữ 1997: Hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 1996: Không hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 1995: Hợp nhau
- Nam 1997 với nữ 1994: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
Dựa vào nội dung trên các bạn đã có thể sơ lược biết được đàn ông Bính Tý 1997 hợp kết hôn với tuổi nào, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, mời các bạn xem những luận giải tiếp theo cụ thể dưới đây:
1. Nam 1997 có hợp nữ 2003 (Quý Mùi)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 2003, chồng hơn vợ 6 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Dương Liễu Mộc => Tương sinh
- Về thiên can: Đinh – Quý => Tương khắc
- Về địa chi: Sửu – Mùi => Lục xung
- Về cung phi: Chấn – Ly => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Hỏa => Tương sinh
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 2003 hợp nhau.
2. Nam 1997 có hợp nữ 2002 (Nhâm Ngọ)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 2002, chồng hơn vợ 5 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Dương Liễu Mộc => Tương sinh
- Về thiên can: Đinh – Nhâm => Tương sinh
- Về địa chi: Sửu – Ngọ => Lục hại
- Về cung phi: Chấn – Cấn => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 2002 không hợp nhau, hai bạn có quá nhiều điểm tương khắc.
3. Nam 1997 có hợp nữ 2001 (Tân Tỵ)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 2001, chồng hơn vợ 4 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Bạch Lạp Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Đinh – Tân => Tương khắc
- Về địa chi: Sửu – Tỵ => Tam hợp
- Về cung phi: Chấn – Đoài => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 2001 không hợp nhau.
4. Nam 1997 có hợp nữ 2000 (Canh Thìn)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 2000, chồng hơn vợ 3 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Bạch Lạp Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Đinh – Canh => Bình
- Về địa chi: Sửu – Thìn => Lục phá
- Về cung phi: Chấn – Càn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 2000 không hợp nhau.
5. Nam 1997 có hợp nữ 1999 (Kỷ Mão)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1999, chồng hơn vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Thành Đầu Thổ => Tương khắc
- Về thiên can: Đinh – Kỷ => Bình
- Về địa chi: Sửu – Mão => Bình
- Về cung phi: Chấn – Cấn => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 1999 không hợp nhau, cung mệnh của hai bạn khi kết hợp với nhau tương khắc.
6. Nam 1997 có hợp nữ 1998 (Mậu Dần)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1998, chồng hơn vợ 1 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Thành Đầu Thổ => Tương khắc
- Về thiên can: Đinh – Mậu => Bình
- Về địa chi: Sửu – Dần => Bình
- Về cung phi: Chấn – Tốn => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Mộc => Bình
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 1998 bình hòa, không xung không hợp.
7. Nam 1997 có hợp nữ 1997 (Đinh Sửu)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1997, chồng bằng tuổi vợ:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Giang Hạ Thủy => Bình
- Về thiên can: Đinh – Đinh => Bình
- Về địa chi: Sửu – Sửu => Tam hợp
- Về cung phi: Chấn – Chấn => Phục vị (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Mộc => Bình
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 1997 hợp nhau.
8. Nam 1997 có hợp nữ 1996 (Bính Tý)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1996, chồng kém vợ 1 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Giang Hạ Thủy => Bình
- Về thiên can: Đinh – Bính => Bình
- Về địa chi: Sửu – Tý => Lục hợp
- Về cung phi: Chấn – Khôn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 1996 không hợp nhau, cung vợ chồng của hai bạn gặp Họa hại là một trong những sao xấu.
9. Nam 1997 có hợp nữ 1995 (Ất Hợi)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1995, chồng kém vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Sơn Đầu Hỏa => Tương khắc
- Về thiên can: Đinh – Ất => Bình
- Về địa chi: Sửu – Hợi => Bình
- Về cung phi: Chấn – Khảm => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thủy => Tương sinh
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 1995 hợp nhau.
10. Nam 1997 có hợp nữ 1994 (Giáp Tuất)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1994, chồng kém vợ 3 tuổi:
- Về mệnh: Giang Hạ Thủy – Sơn Đầu Hỏa => Tương khắc
- Về thiên can: Đinh – Giáp => Bình
- Về địa chi: Sửu – Tuất => Tam hình
- Về cung phi: Chấn – Ly => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Hỏa => Tương sinh
Kết luận: Nam 1997 kết hôn với nữ 1994 bình hòa, không xung không hợp.
Tổng quan chung nam tuổi 1997 (Đinh Sửu) nên lấy vợ tuổi nào ?
Theo như kết quả luận giải bên trên, nam 1997 nếu kết duyên với một trong những tuổi nữ sau đây sẽ được hạnh phúc, con cháu đủ đầy, công thành danh toại: 1994 (Giáp Tuất), 1995 (Ất Hợi), 1997 (Đinh Sửu), 1998 (Mậu Dần), 2003 (Quý Mùi).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nam sinh năm 1997 nên lấy vợ tuổi gì. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận, Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.