Chú đại bi - Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni

Bài Chú Đại Bi ( Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni ) của Phật Quán Thế Âm. gồm có 84 câu với 415 chữ. Đây là bài chú được dùng để bảo vệ hoặc để làm thanh tịnh.

Chú Đại Bi, hay Đại Bi Tâm Đà La Ni (Maha Karunika citta Dharani), là bài chú căn bản minh họa công đức nội chứng của Đức Quán Tự Tại Bồ Tát (Avalokiteśvara Bodhisatva). Bài chú này còn có các tên gọi là: Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Tự Tại Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, Thanh Cảnh Đà La Ni…

Theo kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, bài chú này được Bồ tát Quán Thế Âm đọc trước một cuộc tập họp của các Phật, bồ tát, các thần và vương. Cũng như câu Om Mani Padme Hum rất phổ biến ngày nay, Đại Bi chú là chân ngôn phổ biến cùng với phật Quán Thế Âm ở Đông Á, bài chú này thường được dùng để bảo vệ hoặc để làm thanh tịnh.

Nguồn: Wikipedia

Chú Đại Bi  - Bồ tát Quán Thế Âm
 

Dưới đây Đọc Tài Liệu xin kinh gửi đến các quý độc giả bản kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni gồm 415 chữ được chia thành 84 câu do hai ngài Bất Không Kim Cương và Kim Cương Trí dịch vào khoảng giữa thế kỷ thứ 6.

Bài Chú đại bi tiếng Việt

  1. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
  2. Nam mô a rị da
  3. Bà lô yết đế thước bát ra da
  4. Bồ Đề tát đỏa bà da
  5. Ma ha tát đỏa bà da
  6. Ma ha ca lô ni ca da
  7. Án
  8. Tát bàn ra phạt duệ
  9. Số đát na đát tỏa
  10. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da
  11. Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà
  12. Nam mô na ra cẩn trì
  13. Hê rị, ma ha bàn đa sa mế
  14. Tát bà a tha đậu du bằng
  15. A thệ dựng
  16. Tát bà tát đa (Na ma bà tát đa)
  17. Na ma bà dà
  18. Ma phạt đạt đậu đát điệt tha
  19. Án A bà lô hê
  20. Lô ca đế
  21. Ca ra đế
  22. Di hê rị
  23. Ma ha bồ đề tát đỏa
  24. Tát bà tát bà
  25. Ma ra ma ra
  26. Ma hê ma hê rị đà dựng
  27. Cu lô cu lô yết mông
  28. Độ lô độ lô phạt xà da đế
  29. Ma ha phạt xà da đế
  30. Đà ra đà ra
  31. Địa rị ni
  32. Thất Phật ra da
  33. Giá ra giá ra
  34. Mạ mạ phạt ma ra
  35. Mục đế lệ
  36. Y hê di hê
  37. Thất na thất na
  38. A Ra sâm Phật ra xá lợi
  39. Phạt sa phạt sâm
  40. Phật ra xá da
  41. Hô lô hô lô ma ra
  42. Hô lô hô lô hê rị
  43. Ta ra ta ra
  44. Tất rị tất rị
  45. Tô rô tô rô
  46. Bồ Đề dạ Bồ Đề dạ
  47. Bồ đà dạ bồ đà dạ
  48. Di đế rị dạ
  49. Na ra cẩn trì
  50. Địa rị sắc ni na
  51. Ba dạ ma na
  52. Ta bà ha
  53. Tất đà dạ
  54. Ta bà ha
  55. Ma ha tất đà dạ
  56. Ta bà ha
  57. Tất đà du nghệ
  58. Thất bàn ra dạ
  59. Ta bà ha
  60. Na ra cẩn trì
  61. Ta bà ha
  62. Ma ra na ra
  63. Ta bà ha
  64. Tất ra tăng a mục khê da
  65. Ta bà ha
  66. Ta bà ma ha a tất đà dạ
  67. Ta bà ha
  68. Giả kiết ra a tất đà dạ
  69. Ta bà ha
  70. Ba đà ma kiết tất đà dạ
  71. Ta bà ha
  72. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ
  73. Ta bà ha
  74. Ma bà rị thắng yết ra dạ
  75. Ta bà ha
  76. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
  77. Nam mô a rị da
  78. Bà lô kiết đế
  79. Thước bàn ra dạ
  80. Ta bà ha
  81. Án Tất điện đô
  82. Mạn đà ra
  83. Bạt đà gia
  84. Ta bà ha

Nam Mô Đại Bi Quan Thế Âm Bô Tát (3 lần)

Bài chú đại bi tiếng phạn

  1. Namah Ratnatrayaya
  2. Namo Arya-
  3. VaLokitesvaraya
  4. Bodhisattvaya
  5. Mahasattvaya
  6. Mahakaruniakaya
  7. Om
  8. Sarva Rabhaye
  9. Sudhanadasya
  10. Namo Skrtva i Mom Arya-
  11. Valokitesvara Ramdhava
  12. Namo Narakindi 
  13. Herimaha Vadhasame
  14. Sarva Atha Dusubhum 
  15. Ajeyam
  16. Sarva Sadha (Nama vasatva)
  17. Namo Vaga
  18. Mavadudhu Tadyatha
  19. Om Avaloki
  20. Lokate
  21. Karate
  22. Ehre 
  23. Mahabodhisattva
  24. Sarva Sarva
  25. Mala Mala
  26. Mahe Mahredhayam
  27. Kuru Kuru Karmam
  28. Dhuru Dhuru Vajayate
  29. Maha Vajayate
  30. Dhara Dhara
  31. Dhirini
  32. Svaraya 
  33. Cala Cala
  34. Mamavamara
  35. Muktele
  36. Ehe Ehe
  37. Cinda Cinda
  38. Arsam Pracali
  39. Vasa Vasam
  40. Prasaya
  41. Huru Huru Mara
  42. Huru Huru Hri
  43. Sara Sara
  44. Siri Siri
  45. Suru Suru
  46. Bodhiya Bodhiya
  47. Bodhaya Bodhaya
  48. Maitriya
  49. Narakindi
  50. Dharsinina
  51. Payamana
  52. Svaha
  53. Siddhaya
  54. Svaha
  55. Maha Siddhaya
  56. Svaha
  57. SiddhayogeSvaraya
  58. Svaha
  59. Narakindi
  60. Svaha
  61. Maranara
  62. Svaha
  63. Sirasam Amukhaya
  64. Svaha
  65. Sarva Maha Asiddhaya
  66. Svaha
  67. Cakra Asiddhaya
  68. Svaha
  69. Padmakastaya
  70. Svaha
  71. Narakindi Vagaraya
  72. Svaha
  73. Mavari Samkraya
  74. Svaha
  75. Namah Ratnatrayaya
  76. Namo Arya-
  77. Valokites-
  78. Varaya
  79. Svaha
  80. Om Siddhyantu
  81. Mantra
  82. Padaya
  83. Svaha

***Namo Aryavalokitesvaraya Bodhisattvaya***

Trên đây là bản chú đại bi tiếng Việt và tiếng Phạn đã được chúng tôi sưu tầm từ các bản kinh văn cổ. Bạn có thể học thuộc hoặc tải về 1 trong 2 bản chú ở file DOC cuối bài viết này để tụng mỗi ngày.

- Chú Đại Bi / Đọc Tài Liệu -

Tải về

Bấm vào liên kết dưới đây để tải về: