Bạn là nam sinh năm Mậu Dần (1998), bạn đang có kế hoạch kết hôn vào thời gian tới? Bạn và gia đình muốn tìm hiểu xem tuổi của bạn và vị hôn thê tương lai có hợp nhau không. Bản thân bạn đang tự đặt ra những câu hỏi như con trai 1998 hợp với tuổi nào để lấy làm vợ hay nam giới sinh năm 1998 nên lấy vợ tuổi gì để hôn nhân viên mãn? Tất cả những thắc mắc, trăn trở ấy của bạn sẽ phần nào được sáng rõ hơn qua bài luận giải chi tiết bên dưới đây.
Danh sách các tuổi nữ hợp với nam 1998 để kết hôn kèm luận giải chi tiết bên dưới của chúng tôi dựa trên những tính toán khoa học về can chi xung hợp giữa tuổi của hai bạn, chỉ mang tính chất tham khảo vì hôn nhân hạnh phúc hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
Có thể bạn quan tâm: Tử vi Mậu Dần 2019 nam mạng
* Thông tin chung về nam 1998
- Năm sinh dương lịch: 1998
- Năm sinh âm lịch: Mậu Dần
- Mệnh: Thành Đầu Thổ
- Cung: Khôn
- Niên mệnh năm sinh: Thổ
NAM MẬU DẦN 1998 NÊN LẤY VỢ TUỔI GÌ THÌ HỢP?
- Nam 1998 với nữ 2003: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1998 với nữ 2002: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1998 với nữ 2001: Hợp nhau
- Nam 1998 với nữ 2000: Hợp nhau
- Nam 1998 với nữ 1999: Hợp nhau
- Nam 1998 với nữ 1998: Không hợp nhau
- Nam 1998 với nữ 1997: Không hợp nhau
- Nam 1998 với nữ 1996: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1998 với nữ 1995: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1998 với nữ 1992: Hợp nhau
Dựa vào nội dung trên các bạn đã có thể sơ lược biết được đàn ông Mậu Dần 1998 hợp kết hôn với tuổi nào, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, mời các bạn xem những luận giải tiếp theo cụ thể dưới đây:
1. Nam 1998 có hợp nữ 2003 (Quý Mùi)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 2003, chồng hơn vợ 5 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Dương Liễu Mộc => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Quý => Tương sinh
- Về địa chi: Dần – Mùi => Bình
- Về cung phi: Khôn – Ly => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Hỏa => Tương sinh
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 2003 bình hòa (không tốt - không xấu).
2. Nam 1998 có hợp nữ 2002 (Nhâm Ngọ)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 2002, chồng hơn vợ 4 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Dương Liễu Mộc => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Nhâm => Tương khắc
- Về địa chi: Dần – Ngọ => Tam hợp
- Về cung phi: Khôn – Cấn => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Thổ => Bình
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 2002 bình hòa (không tốt - không xấu).
3. Nam 1998 có hợp nữ 2001 (Tân Tỵ)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 2001, chồng hơn vợ 3 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Bạch Lạp Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Tân => Bình
- Về địa chi: Dần – Tỵ => Tam hình
- Về cung phi: Khôn – Đoài => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Kim => Tương sinh
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 2001 hợp nhau.
4. Nam 1998 có hợp nữ 2000 (Canh Thìn)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 2000, chồng hơn vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Bạch Lạp Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Canh => Bình
- Về địa chi: Dần – Thìn => Bình
- Về cung phi: Khôn – Càn => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Kim => Tương sinh
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 2000 hợp nhau.
5. Nam 1998 có hợp nữ 1999 (Kỷ Mão)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 1999, chồng hơn vợ 1 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Thành Đầu Thổ => Bình
- Về thiên can: Mậu – Kỷ => Bình
- Về địa chi: Dần – Mão => Bình
- Về cung phi: Khôn – Cấn => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Thổ => Bình
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 1999 hợp nhau.
6. Nam 1998 có hợp nữ 1998 (Mậu Dần)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 1998, chồng bằng tuổi vợ:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Thành Đầu Thổ => Bình
- Về thiên can: Mậu – Mậu => Bình
- Về địa chi: Dần – Dần => Tam hợp
- Về cung phi: Khôn – Tốn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Mộc => Tương khắc
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 1998 không hợp nhau.
7. Nam 1998 có hợp nữ 1997 (Đinh Sửu)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 1997, chồng kém vợ 1 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Giang Hạ Thủy => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Đinh => Bình
- Về địa chi: Dần – Sửu => Bình
- Về cung phi: Khôn – Chấn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Mộc => Tương khắc
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 1997 không hợp nhau.
8. Nam 1998 có hợp nữ 1996 (Bính Tý)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 1996, chồng kém vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Giang Hạ Thủy => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Bính => Bình
- Về địa chi: Dần – Tý => Bình
- Về cung phi: Khôn – Khôn => Phục vị (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Thổ => Bình
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 1996 bình hòa, không xung không hợp.
9. Nam 1997 có hợp nữ 1995 (Ất Hợi)
Chồng sinh năm 1997 kết hôn với vợ sinh năm 1995, chồng kém vợ 2 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Sơn Đầu Hỏa => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Ất => Bình
- Về địa chi: Dần – Hợi => Lục hợp
- Về cung phi: Khôn – Khảm => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Thủy => Tương khắc
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 1995 bình hòa, không xung không hợp.
10. Nam 1998 có hợp nữ 1992 (Nhâm Thân)
Chồng sinh năm 1998 kết hôn với vợ sinh năm 1992, chồng kém vợ 6 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ – Kiếm Phong Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Nhâm => Tương khắc
- Về địa chi: Dần – Thân => Lục xung
- Về cung phi: Khôn – Đoài => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Thổ – Kim => Tương sinh
Kết luận: Nam 1998 kết hôn với nữ 1992 hợp nhau.
Tổng quan chung nam tuổi 1998 (Mậu Dần) nên lấy vợ tuổi nào ?
Theo như kết quả luận giải bên trên, nam 1998 nếu kết duyên với một trong những tuổi nữ sau đây sẽ được hạnh phúc, con cháu đủ đầy, công thành danh toại: 1992 (Nhâm Thân), 1999 (Kỷ Mão), 2000 (Canh Thìn), 2001 (Tân Tỵ), 2002 (Nhâm Ngọ), 2003 (Qúy Mùi).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nam sinh năm 1998 nên lấy vợ tuổi gì. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận, Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.