Bạn là nam sinh năm Mậu Thìn (1988), bạn muốn tìm hiểu xem tuổi của mình nam 1988 nên kết hôn với tuổi gì thì hợp ? Nam 1988 với nữ 1993 lấy nhau có hợp không? Liệu tuổi của mình có hợp với tuổi bạn gái hay không? Tất cả những thắc mắc, trăn trở ấy của bạn sẽ phần nào được sáng rõ hơn qua bài luận giải chi tiết này.
Lưu ý, danh sách các tuổi nữ hợp với nam 1988 khi lấy làm vợ kèm luận giải chi tiết bên dưới của chúng tôi dựa trên những tính toán khoa học về can chi xung hợp giữa tuổi của hai bạn, chỉ mang tính chất tham khảo vì hôn nhân hạnh phúc hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
Có thể bạn quan tâm: Tử vi Mậu Thìn 2019 nam mạng
* Thông tin chung về nam 1988
- Năm sinh dương lịch: 1988
- Năm sinh âm lịch: Mậu Thìn
- Mệnh: Đại Lâm Mộc
- Cung: Chấn
- Niên mệnh năm sinh: Mộc
XEM NAM MẬU THÌN 1988 HỢP LẤY VỢ TUỔI NÀO NHẤT?
- Nam 1988 với nữ 2000: Không hợp nhau
- Nam 1988 với nữ 1998: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1988 với nữ 1997: Khá hợp nhau
- Nam 1988 với nữ 1996: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1988 với nữ 1995: Hợp nhau
- Nam 1988 với nữ 1994: Bình hòa (Không tốt - Không xấu)
- Nam 1988 với nữ 1993: Không hợp nhau
- Nam 1988 với nữ 1992: Không hợp nhau
- Nam 1988 với nữ 1991: Không hợp nhau
- Nam 1988 với nữ 1990: Không hợp nhau
Dựa vào nội dung trên các bạn đã có thể sơ lược biết được đàn ông sinh năm 1988 hợp kết hôn với tuổi nào, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, mời các bạn xem những luận giải tiếp theo cụ thể dưới đây:
1. Nam 1988 có hợp nữ 2000 (Canh Thìn)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 2000, chồng hơn vợ 12 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Bạch Lạp Kim => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Canh => Bình
- Về địa chi: Thìn – Thìn => Tam hình
- Về cung phi: Chấn – Càn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 2000 không hợp nhau. Hai tuổi này khi kết hợp có quá nhiều điểm xung khắc.
2. Nam 1988 có hợp nữ 1998 (Mậu Dần)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1998, chồng hơn vợ 10 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Thành Đầu Thổ => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Mậu => Bình
- Về địa chi: Thìn – Dần => Bình
- Về cung phi: Chấn – Tốn => Diên niên (tốt
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Mộc => Bình
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1998 không xung không hợp nhau.
3. Nam 1988 có hợp nữ 1997 (Đinh Sửu)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1997, chồng hơn vợ 9 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Giang Hạ Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Đinh => Bình
- Về địa chi: Thìn – Sửu => Lục phá
- Về cung phi: Chấn – Chấn => Phục vị (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Mộc => Bình
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1997 khá hợp nhau.
4. Nam 1988 có hợp nữ 1996 (Bính Tý)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1996, chồng hơn vợ 8 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Giang Hạ Thủy => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Bính => Bình
- Về địa chi: Thìn – Tý => Tam hợp
- Về cung phi: Chấn – Khôn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1996 không xung không hợp.
5. Nam 1988 có hợp nữ 1995 (Ất Hợi)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1995, chồng hơn vợ 7 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Sơn Đầu Hỏa => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Ất => Bình
- Về địa chi: Thìn – Hợi => Bình
- Về cung phi: Chấn – Khảm => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thủy => Tương sinh
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1995 rất hợp nhau, chúc mừng hai bạn.
6. Nam 1988 có hợp nữ 1994 (Giáp Tuất)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1994, chồng hơn vợ 6 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Sơn Đầu Hỏa => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu – Giáp => Tương khắc
- Về địa chi: Thìn – Tuất => Lục xung
- Về cung phi: Chấn – Ly => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Hỏa => Tương sinh
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1994 khá hợp nhau.
7. Nam 1988 có hợp nữ 1993 (Quý Dậu)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1993, chồng hơn vợ 5 tuổi
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Kiếm Phong Kim => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Quý => Tương sinh
- Về địa chi: Thìn – Dậu => Lục hợp
- Về cung phi: Chấn – Cấn => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1993 không hợp nhau.
8. Nam 1988 có hợp nữ 1992 (Nhâm Thân)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1992, chồng hơn vợ 4 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Kiếm Phong Kim => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Nhâm => Tương khắc
- Về địa chi: Thìn – Thân => Tam hợp
- Về cung phi: Chấn – Đoài => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1992 không hợp nhau.
9. Nam 1988 có hợp nữ 1991 (Tân Mùi)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1991, chồng hơn vợ 3 tuổi:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Lộ Bàng Thổ => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Tân => Bình
- Về địa chi: Thìn – Mùi => Bình
- Về cung phi: Chấn – Càn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Kim => Tương khắc
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1991 không hợp nhau.
10. Nam 1988 có hợp nữ 1990 (Canh Ngọ)
Chồng sinh năm 1988 kết hôn với vợ sinh năm 1990, hai vợ chồng bằng tuổi nhau:
- Về mệnh: Đại Lâm Mộc – Lộ Bàng Thổ => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu – Canh => Bình
- Về địa chi:Thìn – Ngọ => Bình
- Về cung phi: Chấn – Cấn => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc – Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nam 1988 kết hôn với nữ 1990 không hợp nhau.
Tổng quan chung nam tuổi 1988 (Mậu Thìn) nên lấy vợ tuổi nào ?
Theo như kết quả luận giải bên trên, nam 1988 nếu kết duyên với một trong những tuổi nữ sau đây sẽ được yên ổn gia thất, hòa thuận, giàu có: 1988 (Mậu Thìn), 1989 (Kỷ Tỵ), 1994 (Giáp Tuất), 1995 (Ất Hợi), 1996 (Bính Tý), 1997 (Đinh Sửu), 1998 (Mậu Dần).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nam 1988 nên kết hôn với tuổi nào hợp. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận, Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.