Vocabulary and Listening Unit 4 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 14/11/2022 - Tác giả:

Vocabulary and Listening Unit 4 lớp 7 Friends plus : Adjectives and adverbs với hướng dẫn giải và trả lời các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 47 SGK tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 4 In the picture phần Vocabulary and Listening : Adjectives and adverbs trang 48 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Vocabulary and Listening Unit 4 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 48 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Read the texts and choose the correct words. Listen and check. (Đọc văn bản và chọn các từ đúng. Nghe và kiểm tra.)

Câu 1 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Bài nghe:

Trả lời:

How to take better photos

It isn’t easy to photograph wild animals because they are fast. You need to be very patient. Find a comfortable place and sit quietly.

Remember, it’s rude to take photos of people you don’t know. Most people will happily say yes if you ask politely for permission.

When people are doing sports, they don’t move slowly, so choose carefully where you stand. For dangerous sports, the photographer needs to be creative and good at the sport, too.

Holiday photos are often bad, so if you want to take a good photo, think creatively and choose unusual angles.

Dịch:

Cách để chụp những bức ảnh đẹp hơn

Không dễ để chụp ảnh động vật hoang dã vì chúng rất nhanh. Bạn cần phải rất kiên nhẫn. Tìm một nơi thoải mái và ngồi yên tĩnh.

Hãy nhớ rằng việc chụp ảnh những người bạn không quen biết là điều bất lịch sự. Hầu hết mọi người sẽ vui vẻ nói có nếu bạn xin phép một cách lịch sự.

Khi mọi người tập thể thao, họ không di chuyển chậm, vì vậy hãy chọn vị trí bạn đứng cẩn thận. Đối với những môn thể thao nguy hiểm, người chụp cần phải sáng tạo và giỏi môn thể thao đó.

Những bức ảnh ngày lễ thường rất tệ, vì vậy nếu bạn muốn chụp một bức ảnh đẹp, hãy suy nghĩ sáng tạo và chọn những góc chụp khác lạ.

Câu 2 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the table with the adjectives and adverbs in exercise 1. (Hoàn thành bảng với các tính từ và trạng từ trong bài tập 1.)

Câu 2 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

AdjectivesAdverbs

bad (xấu)

fast (nhanh)

patient (kiên nhẫn)

comfortable (thoải mái)

quiet (yên tĩnh)

rude (bất lịch sự)

happy (vui vẻ)

polite (lịch sự)

slow (chậm)

careful (cẩn thận)

creative (sáng tạo)

good (đẹp)

badly (1 cách xấu xí, tệ hại)

fast (1 cách nhanh nhẹn)

patiently (1 cách kiên nhẫn)

comfortably (1 cách thoải mái)

quietly (1 cách yên tĩnh)

rudely (1 cách thô lỗ)

happily (1 cách vui vẻ)

politely (1 cách lịch sự)

slowly (1 cách chậm chạp)

carefully (1 cách cẩn thận)

creatively (1 cách sáng tạo)

well (1 cách tốt đẹp)

Câu 3 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A-D in the order your hear (Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A-D theo thứ tự mà bạn nghe được)

Trả lời:

A - C - B - D

Nội dung bài nghe:

Interviewer: How did you take this one, Steve?

Steve: Well, taking photos of animals isn’t easy because they’re fast and never stay in one place. For this photo, I waited patiently for about an hour. I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park. It was running up and down on the tree and eating nuts. I was lying down when I took this photo.

Interviewer: I can see you were very close to it.

Steve: Yes, I was very quiet, and it came quite close. It’s often difficult to get close to animals because they’re scared, so I often use the special camera and take photos from a distance.

Interviewer: Were you skiing when you took this photo?

Steve

: Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I took it.

Interviewer: That’s very brave of you.

Steve: Not really. I can ski well. Some photographers do dangerous things, but I only take photos of sports I can do. If you follow simple rules, it isn’t difficult to take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the right time.

Interviewer: This is a great photo.

Steve: Oh, yes, it is. I was travelling in Asia when my friend and I saw this street parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes, and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said OK.

Interviewer: Do you always ask people for permission?

Steve: Yes. It’s rude to take photos of people you don’t know. Most people are happy for you to take their photo if you’re friendly. If they say no then you don’t take the photo.

Interviewer: Where were you sitting when you took this photo?

Steve: I was sitting at the end of the boat, and my three friends were at the other end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring, so I was trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boat and in the sea that day. It was good fun.

Interviewer

: Well, thanks Steve.

Dịch nghĩa:

Người phỏng vấn: Làm thế nào bạn chụp được bức này, Steve?

Steve: Chà, chụp ảnh động vật không hề đơn giản vì chúng rất nhanh và không bao giờ ở yên một chỗ. Để có bức ảnh này, tôi đã kiên nhẫn chờ đợi trong khoảng một giờ đồng hồ. Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên. Nó đang chạy tung tăng trên cây và ăn các loại hạt. Tôi đã nằm xuống khi tôi chụp bức ảnh này.

Người phỏng vấn: Tôi có thể thấy bạn đã ở rất gần nó.

Steve: Vâng, tôi đã rất im lặng, và nó đã đến khá gần. Thường khó đến gần động vật vì chúng sợ hãi, vì vậy tôi thường sử dụng máy ảnh đặc biệt và chụp ảnh từ xa.

Người phỏng vấn: Bạn có đang trượt tuyết khi chụp bức ảnh này không?

Steve: Vâng, đúng vậy. Tôi đang trượt tuyết với anh chàng trong ảnh. Tôi đã ở bên trái anh ta khi tôi chụp nó.

Người phỏng vấn: Bạn rất dũng cảm.

Steve: Không hẳn đâu. Tôi có thể trượt tuyết tốt. Một số nhiếp ảnh gia làm những việc nguy hiểm, nhưng tôi chỉ chụp ảnh những môn thể thao mà tôi có thể làm được. Nếu bạn tuân theo các quy tắc đơn giản, không khó để chụp được những bức ảnh thể thao đẹp. Điều quan trọng nhất là phải ở đúng nơi, đúng lúc.

Người phỏng vấn:

Đây là một bức ảnh tuyệt vời.

Steve: Ồ, đúng vậy. Tôi đang đi du lịch ở châu Á khi bạn tôi và tôi nhìn thấy cuộc diễu hành đường phố này. Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống. Chúng tôi nói chuyện trong vài phút, và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh của họ với bạn tôi không. Họ nói OK.

Người phỏng vấn: Bạn có luôn xin phép mọi người không?

Steve: Có. Thật là thô lỗ khi chụp ảnh những người bạn không biết. Hầu hết mọi người đều vui lòng cho bạn chụp ảnh nếu bạn thân thiện. Nếu họ nói không thì bạn không chụp ảnh.

Người phỏng vấn: Bạn đã ngồi ở đâu khi chụp bức ảnh này?

Steve: Tôi đang ngồi ở cuối thuyền, và ba người bạn của tôi ở đầu kia. Chúng tôi đã đi nghỉ vào mùa hè năm ngoái. Những bức ảnh chụp kì nghỉ thường nhàm chán, vì vậy tôi đã thử những ý tưởng mới. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh của bạn bè tôi trên thuyền và trên biển vào ngày hôm đó. Nó rất vui.

Người phỏng vấn: Vâng, cảm ơn Steve.

Câu 4 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen again and answer the questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What was the squirrel doing in photo A? (Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A?)

2. In photo B, why was the photographer in Asia? (Trong bức ảnh B, tại sao người chụp lại ở châu Á?)

3. In photo C, was the photographer skiing? (Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không?)

4. Where was the photographer in photo C? (Người chụp bức ảnh C ở đâu?)

5. In photo D, was the photographer fast standing in the boat? (Trong bức ảnh D, người chụp có phải đang đứng trên thuyền không?)

Trả lời:

1. The squirrel was running up and down on the tree and eating nuts. (Con sóc đang chạy tung tăng trên cây và ăn các loại hạt.)

2. Because he was travelling to Asia with his friend. (Bởi vì anh ấy đang đi du lịch Châu Á với bạn của mình.)

3. Yes, he was. (Có, anh ấy có.)

4. He was on the left of the guy in the photo. (Anh ấy ở bên trái chàng trai trong bức ảnh.)

5. No, he wasn’t. He was sitting at the end of the boat. (Không, anh ấy không. Anh ấy đang ngồi ở phía cuối của con thuyền.)

Câu 5 trang 48 Tiếng Anh 7 Friends plus

Work in pairs. Say how you can do the activities in the box. Use adverbs from exercise 2 (Làm việc theo cặp. Nói cách bạn có thể thực hiện các hoạt động trong hộp. Sử dụng trạng từ trong bài tập 2)

learnvocabularyreadsing
speak to your teacherswim

Trả lời:

1. I can learn vocabulary patiently.

(Tôi có thể học từ vựng một cách kiên nhẫn.)

2. I can read carefully.

(Tôi có thể đọc một cách cẩn thận.)

3. I can sing well.

(Tôi có thể hát hay.)

4. I can speak to my teacher happily.

(Tôi có thể nói chuyện với giáo viên của tôi một cách vui vẻ.)

5. I can swim fast.

(Tôi có thể bơi nhanh.)

Bài tập khác cùng Unit

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Vocabulary and Listening Unit 4 In the picture của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM