Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 12/12/2019 - Cập nhật: 17/12/2019 - Tác giả:

Unit 7 lớp 6 Getting Started được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 6 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2

Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6

Hướng dẫn trả lời Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Getting Started Unit 7 lớp 6 Television để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 7 lớp 6 Getting Started

Bài 1

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:


What's on today?

Phong: What are you doing tonight, Hung?

Hung: I'm watching my favourite programme - Laughing out Loud!

Phong: What is it?

Hung: It's a show of funny clips.

Phong: What channel is it on?

Hung: VTV3, and after that I'll watch Mr Bean.

Phong: That's the funny man...

Hung: Yes. Come and watch it with me.

Phong: Oh no.... I don't like Mr Bean. He's awful.

Hung: So, we can watch Tom and Jerry.

Phong: Oh, the cartoon? I like that!

Hung: Who doesn't? I like the intelligent little mouse, Jerry. He's so cool.

Phong: But Tom's funny, too. Stupid, but funny. Hung: Yes. Can you give me the newspaper on the desk?

Phong: Sure. Do you want to check the TV schedule? Hung: Yes. Look...

» Bài trước: Unit 7 lớp 6 Vocabulary

Tạm dịch:

Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình - Laughing Out Loud!

Phong: Nó là cái gì?

Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.

Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?

Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.

Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy.

Hùng: Đúng thế. Đến và xem với mình nhé.

Phong: Ồ không. Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.

Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?

Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!

Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.

Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.

Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?

Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?

Hùng: Đúng. Xem này...

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau)

1. What is Hung favourite TV programme?

Hướng dẫn giải: Laughing out Loud!

Tạm dịch: 

Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?

Laughing out Loud!

2. What channel is Laughing Out Loud on?

Hướng dẫn giải: It’s on VTV3 channel.

Tạm dịch: 

Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?

Nó chiếu trên kênh VTV3.

3. Are Laughing Out Loud and Mr Bean on at the same time?

Hướng dẫn giải: No, they aren’t.

Tạm dịch: 

Laughing out Loud và Mr Bean chiếu cùng lúc phải không?

Không.

4. Why doesn't Phong like Mr Bean?

Hướng dẫn giải: Because he is awful.

Tạm dịch: 

Tại sao Phong không thích Mr. Bean?

Bởi vì ông ấy kỳ lạ.

5. What does Phong say about Tom?

Hướng dẫn giải: He says Tom’s stupid but funny.

Tạm dịch: 

Phong nói gì về Tom?

Cậu ấy nói Tom ngốc nhưng vui nhộn.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here.

(Tìm những tính từ miêu tả mỗi tính cách trong bài đàm thoại và viết chúng ra đây.)

1. Mr Bean:

Hướng dẫn giải: Mr Bean: funny , awful

Tạm dịch: Mr Bean: vui nhộn, kỳ lạ

2. Tom:

Hướng dẫn giải: 

Tom: stupid , funny

Tạm dịch: Tom: ngốc, vui nhộn

3. Jerry:

Hướng dẫn giải: Jerry: intelligent

Tạm dịch: Jerry: thông minh

c. Which adjective(s) below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it?

(Em có thể sử dụng tính từ nào bên dưới để miêu tả một chương trình truyền hình em đã xem? Chương trình đó là gì?)

popular          long           educational            boring             funny           good          entertaining           live

Hướng dẫn giải: 

I can use all of the adjectives above to describe my favourite programme.

It is cartoons.

Tạm dịch:

vui nhộn

phổ biến

dài

hay

mang tính giáo dục

mang tính lịch sử

nghiêm trọng

nhàm chán

tính giải trí

trực tiếp

Tôi có thể dùng tất cả những tính từ trên để mô tả chương trình yêu thích của mình.

Đó là hoạt hình.

Bài 2

Task 2. Put the correct word in the box under each picture.

(Đặt từ đứng vào trong khung bên dưới mỗi bức tranh.)

Unit 7 lớp 6 Getting Started trang 6 hình 1

Hướng dẫn giải:

1. national television

Tạm dịch: đài truyền hình quốc gia

2. news programme

Tạm dịch: chương trình tin tức

3. local television

Tạm dịch: đài truyền hình địa phương

4. comedy

Tạm dịch: hài kịch

5. game show

Tạm dịch: chương trình trò chơi

6. animal programme

Tạm dịch: chương trình động vật

Bài 3

Task 3. Use suitable words to complete the sentences.

(Sử dụng những từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.)

1. PTQ is not a _____ channel. It's local.

2. I like _____ programmes. They make me laugh.

3. The most popular TV_____  in Viet Nam are VTV1 and VTV3.

4. In a _____ you can see how people compete with each other.

5. _____ often use animals as the main characters.

6. A(n) _____ programme can always teach children something.

Hướng dẫn giải:

1. national

Tạm dịch: PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.

2. comedy

Tạm dịch:  Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.

3. channels

Tạm dịch: Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.

4. competition

Tạm dịch:  Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.

5. Cartoons

Tạm dịch: Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.

6. educational

Tạm dịch: Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.

Bài 4

Task 4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

Write down two things you like about television and two things you don't like about it.Talk to others in your group and see how many people share your ideas.

(Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em.)

Hướng dẫn giải:

Like:

1. educational

2. interesting

Dislike:

1. It’s not good for eyes if you watch so long

2.   Some programmes are boring

Tạm dịch:

Thích:

1. mang tính giáo dục

2. thú vị

Không thích:

1. Không tốt cho mắt nếu bạn xem lâu

2. Vài chương trình thì chán

» Bài tiếp theo: Unit 7 lớp 6 A Closer Look 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Getting Started Unit 7 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM