Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 7F Reading - Unit 7: Tourism thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 7 lớp 10 Friends Global 7F Reading
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 88,89 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Speaking. Work in pairs. Describe the photo. The say which holiday looks more enjoyable, and why. (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn cho rằng kỳ nghỉ nào trông thú vị hơn, và tại sao)
Gợi ý đáp án:
- Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.
- Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.
- Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.
Tạm dịch:
- Ảnh 1: Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.
- Ảnh 2: Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.
- Ảnh 3: Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.
Câu hỏi 2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A-C) with photos 1-2. (Nhìn qua các đoạn văn một cách nhanh chóng. Nối hai trong số ba văn bản (A-C) với ảnh 1 và 2)
Gợi ý đáp án:
1. A
2. B
Tạm dịch:
Cuộc phiêu lưu
Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?
A. Hilary Bradt: 15 tuổi
Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha!
B. Kevin Rushby: 16 tuổi
Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi.
C. Terry Nguyen: 16 tuổi
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!
Câu hỏi 3. Read the texts. Match the three teens (Hilary, Kevin and Terry with the sentences below. (Đọc đoạn văn. Ghép ba thanh niên Hilary, Kevin và Terry với các câu bên dưới)
This teen ...
1. had an enjoyable experience with animals.
2. had a scary experience.
3. experienced lovely smells.
Tạm dịch:
Thanh niên này:
1. có trải nghiệm thích thú cùng với các loài động vật.
2. có một trải nghiệm kinh sợ.
3. trải nghiệm một mùi hương đáng yêu.
Gợi ý đáp án:
1 - B
2 - C
3 - A
Câu hỏi 4. Read the Reading Strategy. Then look at questions 1-4 in exercise 5. Find the underlined words in the text and explain why those options are not correct. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, xem các câu hỏi 1-4 trong bài tập 5. Tìm các từ gạch chân trong văn bản và giải thích tại sao các lựa chọn đó không đúng)
Tạm dịch: Chiến lược đọc
Đừng cho rằng vì một tùy chọn trắc nghiệm có chứa các từ trong văn bản thì đó chính là đáp án. Tập trung vào ý nghĩa, không dựa trên các từ riêng lẻ.
Coi mỗi tùy chọn là một câu đúng hoặc sai để tìm ra tùy chọn đúng.
Gợi ý đáp án::
1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.
2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.
3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.
4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.
Tạm dịch:
1. Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.
2. Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.
3. Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.
4. Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.
5. Circle the correct option (a-c). (Khoanh vào đáp án đúng)
1. Hilary loved her holiday because (Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)
a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)
b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)
c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)
2. Kevin first saw the baby turtles (Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)
a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)
b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)
c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)
3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)
a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)
b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)
c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)
4. Terry got lost in the jungle because (Terry bị lạc trong rừng bởi vì)
a. the guide walked too quickly. (hướng dẫn viên đi nhanh quá)
b. he chased a monkey. (anh ấy đuổi theo một con khỉ)
c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)
Gợi ý đáp án:
1. b
2. a
3. c
4. b
Câu hỏi 6. Speaking. Work in groups. Read the definition of an "ecotourist". Then discuss why holiday A is called an eco-holiday and in what ways the other holidays are good / bad for the environment. Give reasons. (Nói. Làm việc nhóm. Đọc định nghĩa của "nhà du lịch sinh thái". Sau đó, thảo luận tại sao kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái, và những kỳ nghỉ còn lại ảnh hưởng tốt / xấu cho môi trường như thế nào. Đưa ra lý do.)
Tạm dịch:
Các nhà du lịch sinh thái đi du lịch theo cách thể hiện sự tôn trọng với thiên nhiên và không gây tổn hại gì đến nó. Họ cũng cố gắng tìm hiểu về người dân địa phương để họ có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.
Gợi ý đáp án:
- Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.
- Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.
- Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.
Tạm dịch:
- Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.
- Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.
- Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.
Câu hỏi 7. Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts. (Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)
Gợi ý đáp án:
1. eco tourism (du lịch sinh thái)
2. local guide (hướng dẫn viên địa phương)
3. penfriend (bạn qua thư)
4. backpack (ba lô)
5. campsite (khu cắm trại)
6. suncream (kem chống nắng)
7. sunburn (cháy nắng)
8. sunglasses (kính râm)
Câu hỏi 8. Speaking. Work in pairs. Think of some ideas for being a good ecotourist. Use the if clauses to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ ra một số ý tưởng để trở thành một nhà du lịch sinh thái giỏi. Sử dụng mệnh đề if để giúp bạn)
Gợi ý đáp án:
- If you learn about your destination before you travel, you won’t be confused.
- If you go to the beach, you can see loads of marine creatures.
- If you visit a national park, you will see many different kinds of rare animal.
- If you eat local food, you will help local people to advertise the food.
- If you take public transport, it will be more eco-friendly.
- If you stay on a campsite, you’ll use less energy.
Tạm dịch:
- Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn sẽ không bối rối.
- Nếu bạn đến bãi biển, bạn có thể nhìn thấy vô số sinh vật biển.
- Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn sẽ thấy nhiều loại động vật quý hiếm khác nhau.
- Nếu bạn ăn đồ ăn địa phương, bạn sẽ giúp người dân địa phương quảng bá món ăn.
- Nếu bạn đi phương tiện công cộng, nó sẽ thân thiện với môi trường hơn.
- Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn.
Xem các tài liệu và giải bài tập Unit 7:
- Từ vựng Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7A Vocabulary
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7B Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7C Listening
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7D Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7E Word Skills
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7G Speaking
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7H Writing
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7I Culture
- Review Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 7 lớp 10 Friends Global 7F Reading -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 7 Tourism - 7F Reading của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.