Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 7D Grammar - Unit 7: Tourism thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 7 lớp 10 Friends Global 7D Grammar
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 86 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Gợi ý đáp án:
- I think that the twins have special connection with each others. (Tôi nghĩ rằng các cặp song sinh có mối liên hệ đặc biệt với nhau.)
- Because twins share the same DNA, which means that they may share similar physical and mental health characteristics. (Bởi vì các cặp song sinh có gen giống nhau, có nghĩa là họ có thể có các đặc điểm sức khỏe thể chất và tinh thần giống nhau.)
Tạm dịch đoạn văn
Sự kết nối đặc biệt
Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có khả năng chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói với nhau. Đây là những gì Beth nói: "Năm ngoái, tôi đã đi nghỉ mát với Harriet. Cô ấy nói với tôi rằng mắt cá chân phải của cô ấy bị đau, nhưng cô ấy không biết tại sao. Cô ấy nói rằng cô ấy không bị trẹo hay bất cứ điều gì, nhưng cô ấy bảo rằng không thể đi được. Khoảng một phút sau, tôi đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải! Vào một dịp khác, tôi nói với Harriet rằng tôi đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Tôi nói rằng tôi sẽ gửi cho cô ấy một liên kết đến trang web mà tôi đã tìm thấy nó. Tôi đã nói với cô ấy rằng cô ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của tôi khi cô ấy nói rằng cô ấy đã xem cùng một clip cùng lúc! Cô ấy nói rằng khi xem xong, cô ấy đã nghĩ đến việc gửi link cho tôi.
Câu hỏi 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Gợi ý đáp án:
Highlighted words | Original words |
---|---|
was hurting | is hurting |
didn't know | knows |
hadn't twisted | didn't twist |
couldn't | can't |
had watched | watched |
would send | will send |
Direct speech | Reported speech |
present simple (HTĐ) | past simple (QKĐ) |
present continuous (HTTD) | past continuous (QKTD) |
present perfect (HTHT) | past perfect (QKHT) |
past simple (QKĐ) | past perfect (QKHT) |
can / can't | could / couldn't |
will / won't | would / wouldn't |
Câu hỏi 3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words?
(Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)Tạm dịch: Câu tường thuật
a. Những động từ sau không thay đổi trong câu tường thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn)
b. Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu tường thuật.
- Tôi chưa bao giờ đến đó. Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến đó.
c. Động từ trong mệnh đề phụ thuộc trong câu tường thuật thường thay đổi giống với câu.
- Tôi nghĩ tôi bị ốm. ' Anh ấy nói anh ấy nghĩ mình bị ốm.
d. Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần
- Tôi đã nói với Jo rằng tôi sẽ điện thoại. / Tôi đã nói (với Jo) rằng tôi sẽ điện thoại.
e. Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.
- Anh ấy nói anh ấy muốn gọi cho bạn.
Gợi ý đáp án:
(c) I’d found it
(a) she must watch it
(b) she’d finished watching it
Câu hỏi 4. Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
Gợi ý đáp án:
(d): She told me that / She said she hadn’t twisted that / I told Harriet / I said that / She said that.
(e): She said she hadn’t twisted
Câu hỏi 5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Chú ý
Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.
- Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.
-> Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.
now -> then / at that moment (ngay bây giờ - ngay lúc đó)
today -> that day (hôm nay - hôm đó)
an hour ago -> an hour earlier / an hour before (một giờ trước - một giờ trước đó)
yesterday -> the day before / the previous day (hôm qua - ngày hôm trước)
last Tuesday, month, year, etc -> the Tuesday, the month, the year before, etc. (thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
tomorrow -> the following day / the next day (ngày mai - ngày hôm sau)
next week, month, etc -> the following week, month, etc (tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).
here -> there (đây - đó)
Gợi ý đáp án:
- Changes to pronouns: I -> she
- Changes to possesive: my -> her,
- Changes to references to time: yesterday -> the day before
Câu hỏi 6. Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Gợi ý đáp án:
1. “I'Il call you when I get back this evening” said Maisy.
→ Maisy said she would call me when she got back that evening.
2. "I might disable data roaming when I go abroad next week," said Joel.
→ Joel said that he might disable data roaming when he went abroad the following week.
3. "I haven't topped up my mobile since last month," said Freddy.
→ Freddy said that he hadn’t topped up his mobile phone since the previous month.
4. "You mustn't let your battery run out," said my mum.
→ My mum told me that I mustn’t let my battery run out”
5. "Liam saved your number to his phone book, said Sally.
→ Sally told me that Liam had saved my number to his phone book.
6. "This time next week, I'll be flying to Prague," said Tom.
→ Tom said that time the following week, he would be flying to Prague.
Tạm dịch
1. “Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi quay trờ lại vào tối nay”, Maisy nói.
→ Maisy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy quay lại vào tối hôm đó.
2. “Tôi có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi tôi đi nước ngoài vào tuần sau”, Joel nói.
→ Joel nói rằng anh ấy có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi anh ấy đi nước ngoài vào tuần sau đó.
3. “Tôi chưa đóng tiền điện thoại từ tháng trước”, Freddy nói.
→ Freddy nói rằng anh ấy đã không trả tiền điện thoại từ tháng trước đó.
4. “Con không được để điện thoại hết pin”, mẹ tôi nói.
→ Mẹ bảo tôi rằng tôi không được để điện thoại hết pin.
5. “Liam lưu số của bạn vào danh bạ đó”, Sally nói.
→ Sally bảo tôi rằng Liam lưu số điện thoại của tôi vào danh bạ anh ấy.
6. “Giờ này tuần sau tôi sẽ đang bay đến Prague”, Tom nói.
→ Tom nói rằng vào thời điểm đó của tuần sau đó, anh ấy sẽ bay đến Prague.
Câu hỏi 7. Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Gợi ý đáp án:
1. Where did you go last summer?
→ I went to London last summer.
2. What are you doing this evening?
→ I am going to watch a new film tonight.
3. Can you write with both hands?
→ I can’t write with both hands.
4. Could you walk before you could talk?
→ I could walk before I could talk.
5. What are you going to do at the weekend?
→ I am going to go for a picnic with my family this weekend.
6. Have you been to Italy?
→ I haven’t been to Italy.
7. What time do you usually get to school?
→ I usually get to school at half past seven (7:30).
Tạm dịch
1. Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?
→ Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.
2. Bạn sẽ làm gì tối nay?
→ Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?
→ Tôi không thể viết bằng cả hai tay.
4. Bạn có biết đi trước khi biết nói không?
→ Tôi biết đi trước khi biết nói.
5. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
→ Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.
6. Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?
→ Tôi chưa bao giờ đến Ý.
7. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?
→ Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.
Xem các tài liệu và giải bài tập Unit 7:
- Từ vựng Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7A Vocabulary
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7B Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7C Listening
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7E Word Skills
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7F Reading
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7G Speaking
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7H Writing
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7I Culture
- Review Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 7 lớp 10 Friends Global 7D Grammar -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 7 Tourism - 7D Grammar của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.