Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 7C Listening - Unit 7: Tourism thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 7 lớp 10 Friends Global 7C Listening
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 85 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Speaking. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Gợi ý đáp án:
Where are the people?
→ They’re on a plane. (Họ đang trên máy bay)
What are they doing?
→ They’re sitting in their seats and taking the meal from the flight attendant. She is offering them their meals. (Họ đang ngồi vào chỗ của mình và lấy bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang cung cấp bữa ăn cho họ)
What do you think they are saying?
→ They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. (Họ đang nói loại đồ ăn họ muốn và cảm ơn tiếp viên hàng không)
Tạm dịch:
Mọi người đang ở đâu?
→ Họ đang trên máy bay.
Họ đang làm gì?
→ Họ đang ngồi vào chỗ của mình và lấy bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang cung cấp bữa ăn cho họ.
Bạn nghĩ họ nói điều gì?
→ Họ đang nói loại đồ ăn họ muốn và cảm ơn tiếp viên hàng không.
Câu hỏi 2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia go on holiday in the summer? (Đọc và nghe đối thoại. Lydia đã đi nghỉ vào mùa hè khi nào, ở đâu và như thế nào?)
Gợi ý đáp án:
- Lydia went to Portugal in August. She went by car. (Lydia đến Bồ Đào Nha vào tháng Tám. Cô ấy đi bằng ô tô)
Tạm dịch:
Tom: Có phải bạn đã đến Tây Ban Nha vào tháng Bảy không?
Lydia: Không, chúng tôi đến Bồ Đào Nha. Và chúng tôi đi vào tháng Tám.
Tom: Bạn bay đến đâu?
Lydia: Thực ra thì chúng tôi lái xe đến đó.
Câu hỏi 3. Pronunciation. Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check. (Cách phát âm. Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra)
Tạm dịch:
Chú ý cách người nói nhấn mạnh các từ nhất định để nhấn mạnh một giải pháp thay thế hoặc để sửa chữa những gì ai đó đã nói trước đó:
- "Bạn muốn phòng đôi hay phòng đơn?"
"Làm ơn cho tôi một phòng đôi"
- "Máy bay đến lúc chín giờ phải không?"
“Không, nó đến lúc 5 giờ.”
- "Dave ở Paris.
"Không, không phải. Anh ấy đang ở Rome.”
Gợi ý đáp án:
Spain; Portugal; August; fly; drove.
Câu hỏi 4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to. (Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời)
1. No, he flew to Italy last summer. (Không, anh ấy bay đến Ý hè năm ngoái)
a. Did Sam fly to France last summer? (Sam đã bay đến Pháp hè năm ngoái à?)
b. Did Sam fly to Italy last spring? (Sam bay đến Ý mùa xuân năm ngoái à?)
2. I'd like a black coffee, please. (Tôi muốn cà phê đen)
a. Would you like a drink? (Bạn có muốn uống chút gì không?)
b. Would you like white coffee or black coffee? (Bạn muốn uống cà phê sữa hay cà phê đen?)
3. No, we're meeting at three fifty. (Không, ta gặp lúc 3:50)
a. Are we meeting at three fifteen? (Chúng ta gặp nhau lúc 3:15 à?)
b. Are we meeting at two fifty? (Chúng ta gặp nhau lúc 2:50 à?)
4. | haven't got a credit card. (Tôi không có thẻ tín dụng)
a. You can buy the tickets by credit card. (Bạn có thể mua vé này bằng thẻ tín dụng)
b. Why didn't you buy the tickets online? (Tại sao bạn không mua vé online?)
5. I'll have a ham sandwich, please. (Tôi sẽ lấy một cái bánh kẹp thịt xông khói)
a. What kind of sandwich would you like? (Bạn muốn bánh kẹp loại gì?)
b. Would you like something to eat? (Bạn muốn ăn gì đó không?)
Gợi ý đáp án:
1 - a
2 - b
3 - a
4 - a
5 - a
Câu hỏi 5. Look at the photos. Which place would you prefer to go for a holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi nghỉ ở đâu? Tại sao?)
Gợi ý đáp án:
- I want to go to the island of Grenada (the photo on the left) because I love beach.
- I want to go to the city of Granada (the photo on the right) because I like the architecture there.
Tạm dịch:
- Tôi muốn đến đảo Grenada (ảnh bên trái) vì tôi yêu bãi biển.
- Tôi muốn đến thành phố Granada (ảnh bên phải) vì tôi thích kiến trúc ở đó.
Câu hỏi 6. Listen to a true story about a holiday that went wrong. What was the misunderstanding between Georgina and the travel agent? (Lắng nghe một câu chuyện có thật về một kỳ nghỉ nhầm lẫn. Hiểu lầm giữa Georgina và đại lý bán vé du lịch là gì?)
Gợi ý đáp án:
- Georgina wanted to go to Granada in Spain, but the travel agent thought she said Grenada in the Caribbean. (Georgina muốn đến Granada ở Tây Ban Nha, nhưng đại lý du lịch nghĩ rằng cô ấy nói Grenada ở Caribe)
Nội dung bài nghe:
Georgina Hepworth relaxed back in her seat. Two hours into the flight, she turned to the woman in the seat next to her and said, “I’m really looking forward to my holiday in Spain.”. “Oh, when are you going to Spain, then?” asked the woman. “Well, now, of course!” said Georgina. The woman looked puzzled. “Not on this plane” she replied. That’s when Georgina found out that her plane wasn’t heading for Granada in Spain, but for the island of Grenada, in the Caribbean. The Spanish city is 1,500 km south of London. The island, is 7,000 km away on the other side of the Atlantic. When Georgina decided to go to Spain, she called travel agent to booked the flight. When the tickets arrived, she didn’t notice that one letter was wrong. “It said ‘GrEnada’, not ‘GrAnada’” Georgina explained. The flight attendant was very sympathetic and allowed Georgina to sit in a first-class seat. When the plane finally arrived in the Caribbean, the airline
put her in a hotel for the night and then, on the following day, flew her to Granada in Spain. The travel agent apologised. “It was just a misunderstanding”, said Georgina. “I’m certainly not complaining. They’ve even given me a free holiday in Austria. Let’s hope they don’t send me a ticket to Australia!’’
Tạm dịch:
Georgina Hepworth thoải mái trở lại chỗ ngồi của mình. Sau hai giờ bay, cô ấy quay sang người phụ nữ ngồi ghế bên cạnh và nói, “Tôi thực sự mong chờ kỳ nghỉ của mình ở Tây Ban Nha.”. "Ồ, vậy thì khi nào bạn sẽ đến Tây Ban Nha?" người phụ nữ hỏi. "Chà, tất nhiên là bây giờ rồi!" Georgina nói. Người phụ nữ tỏ vẻ khó hiểu. "Không phải trên chuyển bay này đâu", cô ấy trả lời. Đó là khi Georgina phát hiện ra rằng máy bay của cô không hướng đến Granada ở Tây Ban Nha, mà đến đảo Grenada, ở Caribe. Thành phố Tây Ban Nha cách London 1.500 km về phía nam. Hòn đảo lại cách đó tận 7.000 km ở phía bên kia của Đại Tây Dương. Khi Georgina quyết định đến Tây Ban Nha, cô đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay. Khi vé đến, cô ấy đã không nhận ra rằng một chữ cái bị sai. “Nó ghi là‘ GrEnada ’, không phải‘ GrAnada ’” Georgina giải thích. Tiếp viên hàng không rất thông cảm và để Georgina ngồi vào ghế hạng nhất. Cuối cùng khi máy bay đến Caribe, hãng hàng không đã đưa cô ấy vào một khách sạn để nghỉ qua đêm và sau đó, vào ban ngày, đưa cô đến Granada ở Tây Ban Nha. Đại lý du lịch đã xin lỗi cô. Georgina nói: “Đó chỉ là một sự hiểu lầm. “Tôi hoàn toàn không phàn nàn gì. Họ thậm chí còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo. Hy vọng họ không gửi cho tôi tấm vé đến Úc!''
Câu hỏi 7. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.
2. Georgina booked the holiday by phone.
3. She discovered her mistake just after the plane took off.
4. The flight attendant was kind and helpful.
5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.
Tạm dịch:
1. Người phụ nữ bên cạnh Georgina là người đầu tiên nhắc đến Tây Ban Nha.
2. Georgina đặt kỳ nghỉ qua điện thoại.
3. Cô ấy phát hiện ra bị nhầm ngay sau khi máy bay cất cánh.
4. Tiếp viên hàng không rất tốt bụng và giúp đỡ cô.
5. Đại lý du lịch đã cho cô ấy một kỳ nghỉ miễn phí ở Úc.
Gợi ý đáp án:
1. F
2. T
3. F
4. T
5. F
Câu hỏi 8. Speaking. Work in pairs. Take the role of Georgia Hepworth and a friend of hers. Ask and answer about her holiday. (Nói. Làm việc theo cặp. Đóng vai Georgia Hepworth và một người bạn của cô ấy. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ của cô ấy)
Student A: Prepare questions using the prompts below. (Chuẩn bị các câu hỏi sử dụng gợi ý dưới đây)
Student B: Prepare the answers. (Chuẩn bị câu hỏi)
Gợi ý đáp án:
1. - Where did you buy your ticket?
- I called travel agent to booked the flight.
2. - Where did you want to go?
- I wanted to go to Granada in Spain
3. - When did you realise your mistake?
- Two hours into the flight.
4. - What happened on the plane?
- I talked to a woman and I realized that I wasn’t on a plane heading to Granada but Grenada, in the Caribbean.
5. - Did you finally go to Granada?
- Yes, when the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put me in a hotel for the night and then, on the following day, flew me to Granada in Spain.
6. - Did you get any compensation?
- Yes, they apologised and they’ve even given me a free holiday in Austria.
Tạm dịch:
1. - Bạn đã mua vé mình ở đâu?
- Tôi đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay.
2. - Bạn muốn đi đâu?
- Tôi muốn đến Granada ở Tây Ban Nha
3. - Bạn nhận ra lỗi lầm của mình khi nào?
- Hai giờ sau khi bay.
4. - Chuyện gì đã xảy ra trên máy bay?
- Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ và tôi nhận ra rằng tôi không phải trên chuyến bay đến Granada mà là Grenada, ở Caribê.
5. - Cuối cùng bạn đã đến Granada?
- Đúng vậy, khi máy bay cuối cùng đã đến Caribe, hãng hàng không đã đưa tôi vào khách sạn nghỉ qua đêm và sau đó, vào ngày hôm sau, đưa tôi đến Granada ở Tây Ban Nha.
6. - Bạn có được bồi thường gì không?
- Vâng, họ đã xin lỗi và thậm chí họ còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo.
Xem các tài liệu và giải bài tập Unit 7:
- Từ vựng Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7A Vocabulary
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7B Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7D Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7E Word Skills
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7F Reading
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7G Speaking
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7H Writing
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7I Culture
- Review Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 7 lớp 10 Friends Global 7C Listening -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 7 Tourism - 7C Listening của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.