Unit 6 lớp 6 Looking back trang 66 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 10/12/2019 - Cập nhật: 17/12/2019 - Tác giả:

Hướng dẫn trả lời Unit 6 lớp 6 Looking back chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 66 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 1 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Unit 6 lớp 6 Looking back trang 66

Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Unit 6 lớp 6 Looking back trang 66 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 6 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Unit 6 lớp 6 Looking back

Vocabulary Unit 6 lớp 6 Looking back

Bài 1

Task 1. Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.

(Vẽ các đường để khớp với các hành động ở bên trái với những thứ ở bên phải.)

Unit 6 lớp 6 Looking back trang 66 hình 1

Đáp án: 

1 - J. go to a pagoda

2 - E. buy a present

3 - D. give lucky money

4 - C. cook special food

5 - I. visit relatives

6 - F. clean the furniture

7 - H. grow flowers

8 - G. plant trees

9 - A. make a wish

10 - K. hang a calendar

11 - B. watch fireworks

12 - L. break things

Tạm dịch:

1. đi chùa

2. mua quà

3. cho tiền may mắn

4. nấu thức ăn đặc biệt

5. thăm người thân

6. làm sạch đồ nội thất

7. trồng hoa

8. trồng cây

9. thực hiện một điều ước

10. treo lịch

11. xem pháo hoa

12. phá vỡ đồ đạc

» Bài trước: Unit 6 lớp 6 Skills 2

Bài 2

Task 2. Game: "About or Not about Tet?"  (Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?)

Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins.

(Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng nhanh nhất sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.)

Unit 6 lớp 6 Looking back trang 66 hình 2

Tạm dịch:

Tình nguyện viên A: chơi trò chơi

Học sinh A: nói về Tết

Tình nguyện viên B: đi bơi

Học sinh B: không nói về ngày Tết

Grammar Unit 6 lớp 6 Looking back

Bài 3

Task 3: Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences.

(Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu năm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ây sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện)

Unit 6 lớp 6 Looking back trang 66 hình 3

Đáp án: 

willwon't

Phong will travel by plane.

Phong will wear shorts and a T-shirt.

Phong will get wet.

Phong will throw water at others.

Phong will watch the elephants.

Phong won't stay at home.

Phong won't eat banh chung.

Phong won't go to school.

Phong won't get lucky money.

He won't wait for the first footer.

Tạm dịch:

willwon't

Phong sẽ đi bằng máy bay.

Phong sẽ mặc quần short và áo phông.

Phong sẽ bị ướt.

Phong sẽ ném nước vào người khác.

Phong sẽ xem voi.

Phong sẽ không ở nhà.

Phong sẽ không ăn bánh chưng.

Phong sẽ không đi học.

Phong sẽ không nhận được tiền may mắn.

Anh ấy sẽ không đợi cho chân đầu tiên.

Bài 4

Task 4. Tom is asking Phong what children in Viet Nam should or shouldn't do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn't.

(Tom đang hỏi Phong những gì trẻ em ở Việt Nam nên hoặc không nên làm vào dịp Tết. Lắng nghe và điền vào bản tóm tắt có nên hay không.)

Click tại đây để nghe:


Phong thinks that children in Viet Nam (1)____ visit their grandparents at Tet. They (2)____ also wish them good health. To make their house beautiful they (3)____ help decorate it with flowers and pictures. But children (4)____ eat too much. They (5)____ ask for lucky money, either. One more thing: they (6)____ make a wish at Tet, too.

Hướng dẫn giải:

(1) should

(2) should

(3) should

(4) shouldn’t

(5) shouldn’t

(6) should

Tạm dịch:

Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào ngày Tết.

Audio Script:

Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?

Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.

Tom: Do they help decorate their house?

Phong: Of course. They should..

Tom: Do they eat much?

Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.

Tom: Should they make a wish?

Phong: They should, I think.

Dịch Script:

Tom: Phong, liệu trẻ em Việt Nam có nên thăm ông bà của họ không?

Phong: Có, họ nên đến. Và họ nên chúc ông bà sức khỏe tốt.

Tom: Họ có giúp trang trí nhà của họ không?

Phong: Tất nhiên. Họ nên..

Tom: Họ có ăn nhiều không?

Phong: Họ có, nhưng họ không nên. Và họ cũng không nên đòi tiền lì xì.

Tom: Họ có nên ước gì không?

Phong: Họ nên, tôi nghĩ vậy.

Communication Unit 6 lớp 6 Looking back

Bài 5

Task 5. Rearrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.

(Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới)

Example: I/good health and good luck/wish/you

→ I wish you good health and good luck.

1. I/a Happy New Year/you/wish/.

2. Have/with/great year/your studies/a/!

3. wish//in your career/you/success/.

4. wish/I/a joyful/year/you/.

Đáp án: 

1. I wish you a Happy New Year.

2. Have a great year with your studies!

3. I wish you success in your career.

4. I wish you a joyful year.

Tạm dịch:

1. Chúc các bạn một năm mới hạnh phúc.

2. Chúc bạn một năm học tuyệt vời!

3. Tôi chúc bạn thành công trong sự nghiệp của bạn.

4. Chúc các bạn một năm vui vẻ.

» Bài tiếp theo: Unit 6 lớp 6 Project

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được danh sách từ vựng Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Our Tet holiday . Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM