Unit 6 lớp 10 Friends Global 6D Grammar

Xuất bản: 31/10/2022 - Cập nhật: 09/11/2022 - Tác giả:

Unit 6 lớp 10 Friends Global 6D Grammar trang 74 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 6 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 6D Grammar - Unit 6: Money thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 6 lớp 10 Friends Global 6D Grammar

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 74 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)

Gợi ý đáp án:

- Howell’s hard drive is in a enormous dump. It is worth $7.5 million. He didn’t find it. (Ổ cứng của Howell đang ở trong một bãi rác khổng lồ. Nó trị giá 7,5 triệu đô la. Anh ấy đã không tìm thấy nó)

Tạm dịch:

Kho báu bị chôn vùi

Vào tháng 11 năm 2013, James Howells bắt đầu tìm kiếm ở một bãi rác khổng lồ. Anh ấy đang tìm một ổ cứng máy tính mà anh ấy đã vứt bỏ vào ba tháng trước đó. Ổ cứng chứa 7.500 bitcoin (một loại tiền ảo mà mọi người sử dụng trực tuyến). Anh ta đã mua bitcoin gần như không có gì vào năm 2009, nhưng đến năm 2013 giá trị của một bitcoin đã tăng lên hơn 1.000 đô la. Vậy nên giá trị bộ sưu tập của Howells đã tăng lên 7,5 triệu đô la.

Vào năm 2010, Howells, người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đã tháo máy tính của mình ra bởi vì anh ta đã làm đổ nước lên. Anh ấy giữ lại ổ cứng và bán các bộ phận khác. Vào năm 2013, khi anh ấy nghe về giá trị của tiền ảo, mọi thứ đã quá muộn. Anh ấy đã vứt cái ổ cứng đi! Anh ấy đã hoàn toàn quên mất bitcoin. Howells không bao giờ tìm thấy ổ cứng - và thật không may, anh ấy đã không lưu bất kỳ dữ liệu nào.

Câu hỏi 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this)

Gợi ý đáp án:

1. had

2. hadn’t

* Examples: (ví dụ)

- had thrown ... away / had risen / had increased / had taken ... apart / had spilled / had kept / had sold /  had ... forgotten /  hadn’t saved.

Câu hỏi 3. Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below.

(Đọc các quy tắc b và c trong bảng Learn this. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây)

Gợi ý đáp án:

1. When he threw away the computer, Howells forgot about the bitcoins. (Khi anh ấy vứt bỏ máy tính, anh ấy quên mất chuyện bitcoin)

→ Howell threw the computer away and then forgot about the bitcoins. (Howell vứt máy tính rồi mới quên)

2. When he threw away the computer, Howells had forgotten about the bitcoins. (Khi anh ấy vứt máy tính, anh ấy đã quên mất chuyện bitcoin rồi)

→ Howell had forgotten about the bitcoins before he threw the computer away. (Howell đã quên trước cả khi vứt máy tính)

Tạm dịch:

1. Khi anh ấy vứt bỏ máy tính, anh ấy quên mất chuyện bitcoin

→ Howell vứt máy tính rồi mới quên.

2. Khi anh ấy vứt máy tính, anh ấy đã quên mất chuyện bitcoin rồi.

→ Howell đã quên trước cả khi vứt máy tính.

Câu hỏi 4. Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)

1. After I _______ (leave) the newsagent's, I realised I _______ (forget) to buy a paper.

2. When I got to the shopping centre, most of the shops _______already _______ (close)

3. We didn't have any bread because I _______ (not go) to the baker's.

4. My sister wasn't there when I got home because she _______ (go) to the cinema.

Tạm dịch::

1. Sau khi tôi rời quầy bán báo, tôi mới nhận ra rằng tôi quên mua báo.

2. Khi tôi đến trung tâm thương mại, các cửa hàng đã đóng rồi.

3. Chúng tôi không có ít bánh mì nào cả vì tôi đã không đến cửa hàng bánh.

4. Em gái tôi không có ở đó khi tôi về nhà vì cô ấy đã đi đến rạp phim rồi.

Gợi ý đáp án:

1. left / had forgotten

2. had already closed

3. hadn’t gone

4. had gone

Câu hỏi 5. Use of English. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng after)

Gợi ý đáp án:

1. I bought a lottery ticket. Then I went home.

→ After l'd bought a lottery ticket, I went home. (Sau khi tôi mua vé thì số tôi về nhà)

2. I went to the cosmetics store. Then I went to the hairdresser's.

→ After I had gone to the cosmetics store, I went to the hairdresser's. (Sau khi tôi đến cửa hàng mỹ phẩm thì tôi đến tiệm cắt tóc)

3. I paid for the flowers. Then I left the shop.

→ After I’d paid for the flowers, I left the shop. (Sau khi tôi trả tiền hoa thì tôi rời cửa hàng)

4. Jim did some shopping. Then he caught the bus home.

→ After Jim had done some shopping, he caught the bus home. (Sau khi Jim đi mua sắm thì anh ta bắt xe buýt về nhà)

Câu hỏi 6. Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)

buy his ticket (mua vé)

win the lottery (trúng số)

lose his ticket (mất vé)

lose (thua)

not check the numbers (không tra số)

take the lottery company (đến công ty vé số)

Gợi ý đáp án:

1. had won the lottery

2. had bought his ticket

3. hadn’t checked the numbers

4. had lost his ticket

5. had taken the lottery company

6. had lost

Tạm dịch:

Khi Martyn Tott biết rằng anh ấy đã trúng số, tất nhiên, anh ấy rất vui. Anh ta mua vé số tháng trước tại các quầy bán báo địa phương. Anh ấy không tra số vào thời điểm đó, nhưng anh ấy biết mình là người chiến thắng vì anh ấy luôn chọn sáu số giống nhau. Nhưng có một vấn đề. Anh ấy làm mất vé! Ghi âm máy tính của Martyn Tott đã chứng minh rằng anh ta là người chiến thắng, nhưng công ty xổ số từ chối trả tiền cho anh ta vì không có vé. Hai năm sau, anh gần như không còn một xu dính túi. Anh ấy kiện công ty xổ số ra tòa, nhưng đã thua. Anh ấy nói rằng anh ấy ước mình chưa bao giờ chơi xổ số!

Câu hỏi 7. Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)

Gợi ý đáp án:

1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post.

→ The driver had drunk alcohol.

2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.

→ Someone had forgotten the wallet.

3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.

→ He had applied for a job, he received the election letter.

Tạm dịch:

1. Xe ô tô đi lên vỉa hè và đâm vào cột.

→ Tài xế đã uống rượu.

2. Người dọn dẹp tìm thấy một cái ví tại ghế ngồi ở rạp chiếu phim.

→ Someone had forgotten the wallet.

3. Chàng tra mở phong bì, đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.

→ Anh ấy đã ứng tuyển một công việc mới, anh ấy nhận được thư trúng tuyển.

Xem thêm các bài học trong Unit 6:

- Kết thúc nội dung Unit 6 lớp 10 Friends Global 6D Grammar - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 6 Money - 6D Grammar của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM