Unit 6 lớp 10 Explore New Worlds 6E Find and share information online

Xuất bản: 15/11/2022 - Cập nhật: 21/11/2022 - Tác giả:

Unit 6 lớp 10 Explore New Worlds 6E Find and share information online trang 72, 73 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập anh 10 Unit 6 Cánh diều.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 6E Find and share information online - Unit 6: Destinations thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Explore New Worlds - Cánh diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 6 lớp 10 6E Find and share information online

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 72, 73 Tiếng anh 10 Cánh diều như sau:

A: Before you travel to a new place, where can you find information about it? (Trước khi đi du lịch đến một nơi mới, bạn có thể tìm thông tin ở đâu)

Gợi ý đáp án:

Before traveling to a new place, I can find useful information on traveling websites or ask people who had been there before for advice.

(Trước khi đi du lịch đến một địa điểm mới, tôi có thể tìm thông tin hữu ích trên các trang web du lịch hoặc hỏi những người đã từng đến đó để được tư vấn.)

B: How often do you use the internet to look for information about these things? Write never, sometimes or often. (Tần suất bạn sử dụng internet để tìm kiếm thông tin là như thế nào? Viết never, sometimes, hoặc often)

- a travel destination

- events in your town or city:

- the weather:- your favorite sports team:

- shopping items:

- your favorite celebrities:

- the English language :

- your family and friends:

Gợi ý đáp án:

- a travel destination: often

- events in your town or city: sometimes

- the weather: sometimes

- your favorite sports team: often

- shopping items: often

- your favorite celebrities: ofteb

- th e English language: never

- your family and friends: never

Tạm dịch:

- một điểm đến du lịch: thường xuyên

- sự kiện ở thị trấn hoặc thành phố của bạn: đôi khi - thời tiết: đôi khi

- đội thể thao yêu thích của bạn: thường xuyên

- mặt hàng mua sắm: thường xuyên

- những người nổi tiếng yêu thích của bạn: thường xuyên

- ngôn ngữ tiếng anh: không bao giờ - gia đình và bạn bè của bạn: không bao giờ

C: In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information. (Làm việc theo cặp, so sánh Đáp án: của bạn trong bài tập B. Thảo luận về nơi mà bạn thường tìm thấy thông tin)

Gợi ý đáp án:

- I often look for information about my favorite celebrity on social media

- I often look for information about a travel destination on a blog

- I never look for information about my family and friends on internet

Tạm dịch:

- Tớ thường tìm kiếm thông tin về người nổi tiếng yêu thích của mình trên mạng xã hội

- Tớ thường tìm kiếm thông tin về một điểm đến du lịch trên blog

- Tớ không bao giờ tìm kiếm thông tin về gia đình và bạn bè của mình trên internet

D:Read the following extract of three online text. Where do you think they are from? Why? (Đọc những đoạn văn ở trên mạng sau. Bạn nghĩ nó đến từ đâu? Tại sao?)

Gợi ý đáp án:

1. A travel blog - B

2. A social media bio - A

3. A tourist website - C

Tạm dịch các đoạn văn:

A. Xin chào! Tên tôi là Lydia Downie và tôi sinh năm 1993. Khi còn nhỏ, tôi rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách về du lịch và văn hóa. Giữa năm 2011 và 2014, tôi đã đến một trường đại học địa phương và học địa lý ở đó. Đó là một chủ đề thú vị và tôi đã học được rất nhiều điều về các địa điểm và nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Khi học xong đại học, tôi không biết phải làm gì tiếp theo. Vì vậy, một năm sau, tôi đã đưa ra một quyết định quan trọng: rời nước Anh và bắt đầu đi du lịch vòng quanh thế giới! Tôi đã đến Pháp, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Họ đều là những đất nước rất xinh đẹp. Hiện tại tôi vẫn đang đi du lịch và tôi hy vọng sẽ đến thăm nhiều quốc gia hơn trong tương lai ...

B. Hai ngày trước, chúng tôi rời Bangkok và đi về phía bắc đến tỉnh Chiang Rai. Cách thủ đô gần 800 cây số nên chúng tôi đáp chuyến bay. Khi chúng tôi đến, một hướng dẫn viên du lịch địa phương đã gặp chúng tôi và dẫn chúng tôi đến một nhà dân bản xứ. Hôm qua, chúng tôi đã đi bộ 10 km qua vùng nông thôn và chúng tôi không gặp bất kỳ khách du lịch nào khác - điều đó thật tuyệt vời! Cảnh tượng rất êm đềm và yên bình. Chúng tôi đến thăm một ngôi làng và học cách bắt cá ở một con sông gần đó. Dân làng rất kiên nhẫn với chúng tôi, nhưng họ chắc chắn đã rất vui khi chúng tôi bị vấp ngã xuống sông rất nhiều lần. Buổi tối, chúng tôi ăn tối với một gia đình địa phương. Họ rất thân thiện và đồ ăn địa phương rất ngon ...

C. Ban đầu, Hội An chỉ là một làng chài. Những người đánh cá không có cơ hội học hỏi nhiều, nhưng họ rất dũng cảm và thông minh. Họ đã làm ra những chiếc thuyền đánh cá nhỏ nhưng mạnh mẽ. Với những chiếc thuyền đơn sơ này, họ đi xa bờ để đánh bắt cá, thậm chí đến những hòn đảo gần đó. Trong suốt thế kỷ 17 "và 18", thị trấn trở nên nổi tiếng như một bến cảng, và nhiều người đã đi thuyền đến đây từ các quốc gia khác. Nhiều người trong số những người đánh cá đã trở thành thương nhân. Thay vì bán cá, họ bắt đầu bán lụa và gia vị. Cảng không chỉ nổi tiếng trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Năm ngoái, nó đã tổ chức sinh nhật lần thứ 500 và người dân địa phương đã có một bữa tiệc lớn trên đường phố với âm nhạc và pháo hoa. Ngoài ra còn có các cuộc trưng bày dọc theo các con phố về lịch sử của thị trấn trong cả đánh bắt cá và kinh doanh ...

E: Read the time references below. Then underline the time references in D. (Đọc các tài liệu tham khảo về các từ chỉ thời gian. Sau đó gạch dưới các từ chỉ thời gian ở bài D)

Gợi ý đáp án:

Time references in D: in 1993, when I was a child, between 2011 and 2014, a year later, in the future, two days ago, yesterday, in the evening, during the 17th and 18th centuries, last year

F: Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs. (Hoàn thành các câu sau với các từ chỉ thời gain. Sau đó so sánh các câu theo cặp)

1. I learned to ride a bicycle..............

2. I went to the movies, ..................

3. I took my first vacation .............

4. My town (or city) was built............

Gợi ý đáp án:

1. I learned to ride a bicycle when I was 11 years.

2. Two days ago, I went to the movies.

3. I took my first vaction when 3 years ago.

4. My town (or city) was built in 1790.

Tạm dịch

1. Tôi học đi xe đạp khi tôi 11 tuổi.

2. Hai ngày trước, tôi đi xem phim.

3. Tôi đã có kỳ nghỉ đầu tiên khi 3 năm trước.

4. Thị trấn (hoặc thành phố) của tôi được xây dựng vào năm 1790.

Xem thêm các phần giải bài tập tiếng anh 10 Unit 6:

- Kết thúc nội dung Unit 6 lớp 10 Explore New Worlds 6E Find and share information online - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 6 Destinations - 6E Find and share information online của bộ sách Cánh diều. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM