Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 4F Reading : Unit 4 - Our planet thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 4 lớp 10 Friends Global 4F Reading
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 52, 53 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Speaking. Work in pairs. Look at the tittle and the photos, read the I can … statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào tiêu đề và các bức ảnh, đọc câu I can… cho bài học này và dự đoán điều gì xảy ra trong văn bản. Cho cả lớp biết ý kiến của bạn)
Gợi ý đáp án:
- The text is about the dangers of extreme weather. (Đoạn văn nói về sự nguy hiểm của thời tiết khắc nghiệt)
Câu hỏi 2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions? (Đọc đoạn văn, hãy bỏ qua các chỗ trống. Bạn dự đoán trúng bao nhiêu?)
Tạm dịch bài đọc:
Vào tháng 2 năm 2007, Ewa Wiśnierska, một vận động viên dù lượn người Đức, đang ở Úc cùng với các vận động viên dù lượn khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới. Một buổi sáng, khi họ đang ...., họ nhận thấy một cơn giông bão đang đến gần. Tuy nhiên, họ quyết định tiếp tục. Là những vận động viên dù lượn giỏi nhất, họ đủ khéo léo ...... Thật không may, khi các đối thủ đã cất cánh, thời tiết nhanh chóng trở nên tồi tệ hơn. Bất chấp nỗ lực của trốn chạy của Ewa, hai đám mây khổng lồ đến và bao trùm cô. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như một chiếc lá trước gió. Cô ấy ..... "Trời tối sầm và tôi nghe thấy tiếng sét xung quanh mình." Cô đã lên tới gần 10.000 m, cao hơn đỉnh Everest, và sau đó ......
Ở độ cao đó, nhiệt độ vào khoảng -40 ° C và có rất ít ôxy. Cái chết ...... Trong vòng bốn mươi phút, Ewa đã bất tỉnh. Tỉnh dậy, cô vẫn còn trong cơn bão. Trời tối, và những hạt mưa đá to bằng quả bóng tennis bay qua. Nhưng may mắn thay, tàu lượn của cô ấy, ..... vẫn còn nguyên vẹn. Cuối cùng, Ewa thoát ra khỏi đám mây bão và hạ cánh an toàn gần một trang trại nhỏ. Khi đội của cô ấy đến được chỗ cô ấy, cô ấy đã cách nơi đó 60 km. Cô ấy rất yếu và bị bao phủ bởi băng - nhưng vẫn còn sống! Ewa là người phụ nữ may mắn nhất thế giới. Không có lý do hợp lý nào ...... Ewa bị tê cóng ở tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy đã thi đấu tại Giải vô địch thế giới rồi.
Câu hỏi 3. Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple? (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó nhìn vào các chỗ trống trong đoạn văn. Chỗ trống nào ắt đầu bằng động từ ở quá khứ đơn)
Tạm dịch: Chiến lược đọc
Các bước giúp bạn quyết định cụm từ nào phù hợp với khoảng trống nào:
- Đọc cả câu để nắm được khái quát hiểu biết về nó.
- Nhìn cấu trúc ngữ pháp và xác định vai trò khoảng trống đóng vai trò trong câu (nó có phải là một động từ / một trạng từ / chủ ngữ hay tân ngữ của động từ? Vân vân)
- Kiểm tra xem cụm từ bạn chọn có đồng nhất với các từ xung quanh nó không. Kiểm tra xem câu đã hoàn thành có ý nghĩa hay không.
Gợi ý đáp án:
Gaps begin with a verb in the past simple (các chỗ trống bắt đầu bằng động từ ở quá khứ): 1, 3, 4, 5
Câu hỏi 4. Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Nối các cụm A-H với các chỗ trống 1-8. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bán)
A. flew higher and higher (bay càng ngày càng cao)
B. to keep away from some dark clouds. (tránh ra khỏi những đám mây đen)
C. which was spinning above her head. (Cái mà quay trên đầu cô ấy)
D. seemed certain (có vẻ chắc chắn)
E. where she took off (nơi cô ấy cất cánh)
F. were getting ready to take off (sẵn sàng cất cánh)
G. she survived (cô ấy sống sót)
H. lost consciousness (mất ý thức)
Gợi ý đáp án:
1. F
2. B
3. A
4. H
5. D
6. C
7. E
8. G
Câu hỏi 5. Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F (Đọc đoạn văn. Các câu sau đúng hay sai. Điền T hoặc F)
1. The paragliders decided not to practise because the weather was so bad.
2. The weather go worse during the morning.
3. The storm damaged one of the wings of her glider.
4. Ewa was still able to compete in the World Championships.
Tạm dịch:
1. Những thợ dù lượn quyết định không luyện tập nữa vì thơi tiết xấu.
2. Thời tiết chuyển biến xấu trong suốt buổi sáng.
3.Cơn bão đã phá hủy một cánh dù lượn của cô ấy.
4. Ewa vẫn có thể thi đấu giải vô địch thế giới.
Gợi ý đáp án:
1. F
2. T
3. F
4. T
Câu hỏi 6. Vocabulary. Match the five highlighted verbs of movement in the text with the definitions below. Write the infinitives. (Từ vựng. Nối năm động từ được in đậm trong đoạn văn với nghĩa của chúng. Viết dạng nguyên thể của động từ)
Verbs of movement (Động từ chỉ sự chuyển động)
1. to go round and round quickly (quay tròn nhanh)
2. to go up from the ground (bay lên từ mặt đất)
3. to come down to the ground (hạ cánh)
4. to move nearer (tiến đến gần hơn)
5. to arrive at a certain place (đến một địa điểm nhất định)
Gợi ý đáp án:
1. spinning – spin
2. took off – take off
3. landed – land
4. approaching – approach
5. reached – reach
Câu hỏi 7. Speaking. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. (Nói. Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một cuộc phỏng vấn với Ewa. Sau đó, thực hiện cuộc phỏng vấn của bạn)
Student A: You are interviewer. Prepare six questions using the prompts below and / or your own ideas. (Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị sáu câu hỏi bằng cách sử dụng gợi ý bên dưới và / hoặc ý tưởng của riêng bạn)
Student B: You are Ewa. Prepare your answers to student A’s questions. Use as much information from the text as you can. (Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho các câu hỏi của học sinh A. Sử dụng càng nhiều thông tin từ văn bản càng tốt)
Gợi ý đáp án:
1. - What did you do in Australia?
- I was with other paragliders preparing for the World Championships.
2. - What was the weather like in that morning?
- There is a thunderstorm in that morning.
3. - Why did you take off?
- I think I was skillful enough to keep away from some dark clouds.
4. - What can you remember about the storm?
- It was dark and hailstones as big as tennis balls were flying past.
5. - What was the most terrifying part that you experienced?
- The temperature was extremely low and I couldn’t breathe.
6. - How did you feel afterwards?
- I felt scared and terrified, I thought I was so lucky.
Tạm dịch:
1. - Bạn đã làm gì ở Úc?
- Tôi đã cùng với những vận động viên dù lượn khác chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.
2. - Thời tiết buổi sáng hôm đó như thế nào?
- Có một cơn giông vào sáng hôm đó.
3. - Tại sao bạn lại cất cánh?
- Tôi đã nghĩ mình đủ khéo léo để tránh xa những đám mây đen.
4. - Bạn có thể nhớ gì về cơn bão?
- Trời tối và những hạt mưa đá to bằng quả bóng tennis bay qua.
5. - Phần kinh hoàng nhất mà bạn trải qua là gì?
- Nhiệt độ rất thấp và tôi không thể thở được.
6. - Bạn cảm thấy thế nào sau đó?
- Tôi cảm thấy kinh hãi, tôi nghĩ mình thật may mắn.
Xem thêm các nội dung trong bài:
- Từ vựng Unit 4 lớp 10 Friends Global: Our planet
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4A Vocabulary
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4B Grammar
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4C Listening
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4D Grammar
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4E Word Skills
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4G Speaking
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4H Writing
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4I Culture
- Review Unit 4 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 4 lớp 10 Friends Global 4F Reading -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 4 On screen: 4F Reading của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.