Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 4A Vocabulary : Unit 4 - Our planet thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 4 lớp 10 Friends Global 4A Vocabulary
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 46, 47 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Do the weather quiz in pairs. (Trả lời những câu đố theo cặp)
Gợi ý đáp án:
1. a
2. c
3. a
4. a
5. b
6. b
7. c
8. b
Tạm dịch:
1. Hạt mưa trước khi rơi có hình gì?
2. Cái gì tạo ra sấm sét? a. mây b. mưa c. tia chớp
3. Bạn nhìn thấy một tia chớp sau đó 6 giây thì nghe thấy tiếng sấm. Cơn bão cách bạn bao xa?
4. Bạn chỉ thấy sương mù khi a. không khí lạnh b. mưa c. gần biển
5. Bạn chỉ thấy mưa đá khi a. gió b. mây bão c. không có ánh nắng
6. Gió đông thổi về hướng nào? a. Đông b. Tây
7. Một bông tuyết mất lâu nhất bao lâu để rơi xuống đất? a. một phút b. năm phút c. một giờ
8. Khi bạn đang đối mặt với cầu vồng, mặt trời sẽ a. ở đằng trước bạn b. đằng sau bạn c. ở phía bên
Câu hỏi 2. Vocabulary. Complete the table with the highlighted words from the quiz in exercise 1. What do you notice about the way the adjectives are formed?
(Từ vựng. Hoàn thành bảng với các từ được đánh dấu trong phần câu đố ở bài tập 1. Bạn nhận thấy gì về cách hình thành các tính từ?)Gợi ý đáp án:
Weather (thời tiết) | |||
---|---|---|---|
N (danh từ) | Adj (tính từ) | V (động từ) | Related words and phrases (từ và cụm từ liên quan |
cloud (mây) | cloudy | rain clouds (mây trời mưa)storm clouds (mây bão) | |
fog | foggy | ||
frost (băng giá) | frosty | frostbite (tê cóng) | |
hail (mưa đá) | hail | hail storm (bão mưa đá) | |
ice (băng) | icy | ||
lightning (chớp) | fash of lightning (tia chớp) | ||
mist (sương mù) | misty | ||
rain (mưa) | rainy | rain | raindrop (hạt mưa) |
shower (mưa rào) | showery | rain shower | |
snow (tuyết) | snowy | snow | snowflake (bông tuyết) |
storm (bão) | stormy | thunderstorm () | |
sun (mặt trời) | sunny | (the sun) shines | sunshine (bão có sấm chớp) |
thunder (sấm sét) | thundery | to thunder | clap/crash of thunder (tiếng sấm/sét đánh) |
wind (gió) | windy | (the wind) blows |
- The adjectives are formed by adding -y to the noun. (Các tính từ được thành lập bằng cách thêm đuôi -y vào các danh từ)
Câu hỏi: 3. Speaking. In pairs, ask and answer the questions below. Use words and phrases from exercise 2. (Nói. Theo cặp, hãy hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài tập 2)
Gợi ý đáp án:
1. What is the weather like in your city / province in May / August / December? (Thời tiết ở tỉnh thành của bạn như thế nào vào tháng 5/8/12?)
→ In May, it’s often showery. (tháng 5 trời mưa rào)
In August, the sun shines and it’s cloudy. (tháng 8 mặt trời chiếu và có mây)
In December, it’s frosty and icy. (tháng 12 lạnh và băng giá)
2. What is your favourite weather? Why? (Thời tiết yêu thích của bạn là gì? Tại sao?)
→ My favourite weather is sunny and cloudy because I can go swimming. (Tôi thích trời nắng và có mây vì tôi có thể đi bơi)
Câu hỏi: 4.Listen to three weather reports (1-3). Match them with the photos (A-C) (Nghe ba bản tin thời tiết (1-3). Ghép chúng với các bức ảnh (A-C))
Gợi ý đáp án:
1 - C
2 - A
3 - B
Nội dung bài nghe:
1. It’s minus ten degrees Celsius and there’s a lot of ice everywhere – on cars, on trees, on houses. The ice is 10 cm thick in some places! In a strange way, it’s beautiful to look at. But icy roads are dangerous for drivers and pedestrians. And there are many homes in the area without electricity. We’re expecting a little snow this afternoon.
2. There is some snow on the ground, and already, it’s impossible to see more than a few metres ahead. There isn’t any fog, but the wind is blowing the snow into my face. It’s difficult just to open my eyes! It’s very cold, it’s very windy and this reporter is very glad to be going inside now.
3. It began this morning. The sky became very cloudy and the air felt stormy. There were a few showers and it was windy too. Everyone knew what was happening, and many people left their homes and went inland, away from the coast. Now there’s a lot of rain and the wind is extremely strong. Nobody is outside; it isn’t safe.
Tạm dịch:
1. Nhiệt độ là -10 độ C và có rất nhiều băng ở khắp mọi nơi - trên ô tô, trên cây, trên nhà. Lớp băng dày 10 cm ở một số nơi! Theo một cách kỳ lạ, nó thật đẹp khi nhìn vào. Nhưng những con đường băng giá rất nguy hiểm với người lái xe và người đi bộ. Có rất nhiều ngôi nhà trong khu vực không có điện. Dự kiến sẽ có tuyết vào chiều nay.
2. Có tuyết trên mặt đất và không thể nhìn thấy phía trước cách xa một vài mét. Không có sương mù, nhưng gió thổi tuyết vào mặt tôi. Thật khó để thậm chí chỉ mở mắt ra thôi! Trời rất lạnh, rất gió và phóng viên này rất vui nếu được vào bên trong ngay bây giờ.
3. Nó đã bắt đầu vào sáng nay. Bầu trời trở nên rất nhiều mây và không khí như có bão. Có vài cơn mưa rào và trời cũng có gió. Mọi người đều biết chuyện gì đang xảy ra, và nhiều người đã rời bỏ nhà cửa và đi vào đất liền, cách xa bờ biển. Hiện tại có rất nhiều mưa và gió cực mạnh. Không ai ở bên ngoài cả; nó không an toàn.
Câu hỏi: 5. Read the Recycle! box. Then listen again and complete these sentences from the weather reports. (Đọc bảng Recycle! Sau đó, nghe lại và hoàn thành những câu này từ các bản tin thời tiết)
Tạm dịch:
Ta dùng a few, many hoặc a lot of với danh từ đếm được số nhiều.
- a few thunderstorms (một chút bão có sấm sét).
Ta dùng a little, not much hoặc a lot of cho danh từ không đếm được.
- a little snow (một chút tuyết)
Gợi ý đáp án:
Report 1
1. It's -10°C and there's a lot of ice every where.
2. We're expecting a little snow this afternoon.
Report 2
3. There is some snow on the ground
4. There isn't any fog but the wind is blowing the snow into my face.
Report 3
5. There were a few showers and it was windy too.
6. Now there's a lot of rain and the wind is extremely strong.
Tạm dịch:
1. Nhiệt độ là -10 độ C và có rất nhiều băng ở khắp mọi nơi.
2. Dự kiến sẽ có tuyết vào chiều nay.
3. Có tuyết trên mặt đất.
4. Không có sương mù, nhưng gió thổi tuyết vào mặt tôi.
5. Có vài cơn mưa rào và trời cũng có gió.
6. Hiện tại có rất nhiều mưa và gió cực mạnh.
Câu hỏi: 6. Speaking. Work in pairs. Make a weather report for yesterday, today, and tomorrow. Present it to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Lập báo cáo thời tiết cho ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai. Trình bày trước lớp)
Gợi ý đáp án:
Yesterday: In the morning, it’s foggy and cold, but in the afternoon, it’s sunny and cloudy. (Vào buổi sáng, trời có sương mù và trời lạnh, nhưng buổi chiều trời nắng và nhiều mây)
Today: The weather is nice, the sun shines and the wind blows. (Thời tiết đẹp, nắng nhẹ và gió thổi)
Tomorrow: The weather is going to be colder than today. It’s going to be showering and have a lot of clouds. (Thời tiết sẽ lạnh hơn hôm nay. Trời sẽ có mưa rào và có nhiều mây).
Xem thêm các nội dung trong bài:
- Từ vựng Unit 4 lớp 10 Friends Global: Our planet
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4B Grammar
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4C Listening
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4D Grammar
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4E Word Skills
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4F Reading
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4G Speaking
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4H Writing
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4I Culture
- Review Unit 4 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 4 lớp 10 Friends Global 4A Vocabulary -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 4 On screen: 4A Vocabulary của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.