Unit 3 Reading trang 29 SGK Tiếng Anh lớp 10

Xuất bản: 23/09/2020 - Cập nhật: 29/09/2020 - Tác giả:

Unit 3 Reading trang 29 SGK Tiếng Anh lớp 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 3.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập skills reading unit 3 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 3 lớp 10 reading ex1 trang 29

Look at the logos. Are you familiar with them? Tell a partner what you know.

(Nhìn vào các logo. Bạn có quen chúng không? Kể với bạn bè về những gì bạn biết về chúng.)

Unit 3 Reading trang 29 SGK Tiếng Anh lớp 10 ex 1

Gợi ý:

a. Pop Idol, created by the British entertainment executive Simon Fuller, is a music competition which began on British ITV on October 6, 2001 to select the best new young pop singer in the UK based on viewer voting and participation.

(Pop Idol, người điều hành giải trí Anh quốc, sáng tạo ra bởi Simon Fuller, là một cuộc thi âm nhạc bắt đầu trên ITV của Anh vào ngày 6 tháng 10 năm 2001 để chọn ca sĩ nhạc pop trẻ mới tốt nhất tại Anh dựa trên việc bỏ phiếu và sự tham gia của người xem.)

b. Who Wants to be a Millionaire or informally called Millionaire is an American television quiz show based upon the British programme of the same title, which offers a maximum prize of $ 1,000,000 for correctly answering a series of consecutive multiple choice questions.

(Ai Muốn được một Triệu phú hoặc Triệu phú không chính thức là một chương trình giải trí về truyền hình Mỹ dựa trên chương trình Anh của cùng một tựa đề, đưa ra giải thưởng tối đa 1.000.000 đô la cho việc trả lời một loạt các câu hỏi trắc nghiệm liên tiếp.)

c. Vietnam Idol is part of the Idol franchise of the original reality programme Pop Idol by Simon Fuller. The first season of Vietnam Idol aired on May 23, 2007 on HTV9, and the fourth season aired on August 17, 2012.

(Việt Nam Idol là một phần của chương trình nhượng quyền thần tượng của chương trình Pop Idol đầu tiên của Simon Fuller. Mùa giải đầu tiên của Vietnam Idol phát sóng vào ngày 23 tháng 5 năm 2007 trên HTV9 và mùa thứ tư phát sóng vào ngày 17 tháng 8 năm 2012.)

Unit 3 lớp 10 reading ex2 trang 29

Read the text and discuss the significance of these years: 2001, 2002, 2007, and 2012. (Đọc bài viết và thảo luận những về ý nghĩa của những năm sau: 2001, 2002, 2007 và 2012.)

Gợi ý:

+ 2001: the year that Pop Idol was first launched in the UK

(2001: Năm thần tượng Pop ra mắt đầu tiên ở Anh)

+ 2002: the beginning of American Idol

(2002: Mùa đầu tiên của Thần tượng Mỹ)

+ 2007: the first season of Vietnam Idol

(2007: Mùa đầu tiên của Việt Nam Idol)

+ 2012: the fourth season of Vietnam Idol

(2012: Mùa thứ 4 của Việt Nam Idol)

Dịch: 

Thần tượng là một trong những hình thức giải trí thành công nhất từ trước đến nay được thực hiện. Chương trình thần tượng đầu tiên, Thần Tượng Nhạc Pop, bắt đầu vào năm 2001, và nhanh chóng trở thành một hiện tượng toàn cầu với các phiên bản của nhiều nước và dân tộc. Hàng triệu người xem toàn thế giới đã xem chương trình Thần tượng kể từ khi nó được lần đầu công chiếu ở Anh. Buổi biểu diễn đã nằm trong danh sách top 10 chương trình được đánh giá yêu thích của hầu hết các nước. Năm này qua năm khác, Thần tượng vẫn là một cơn sốt toàn cầu.

Một vài sự thật.

Chương trình Thần tượng Mỹ bắt đầu vào năm 2002 và nhanh chóng trở chương trình giải trí ở Mỹ với lượng người xem lên đến hàng trăm triệu người.

Chương trình Thần tượng Việt Nam là một phần của chương trình Thần tượng được cấp bản quyền tạo ra bởi Simon Fuller. Mùa đầu tiên của Thần tượng Việt Nam lên sóng vào ngày 23 tháng 5 năm 2007, và mùa thứ 4 được lên sóng ngày 17 tháng 8 năm 2012. Chương trình Thần tượng Việt Nam bao gồm: vòng thử giọng, bán kết và chung kết. Những thí sinh lọt vào vòng chung kết trình diễn trực tiếp trên sân khấu cho người xem trên TV. Những thí sinh nhận được ít lượt bình chọn nhất sẽ bị loại khỏi cuộc thi.

Unit 3 lớp 10 reading ex3 trang 29

Circle the appropriate meaning for each word from the text. (Khoanh tròn vào nghĩa thích hợp của mỗi từ trong đoạn văn.)

Gợi ý

1. b (to air: lên sóng, phát sóng)

2. a (phenomenon: hiện tượng)

3. a (audience: khán giả, thính giả)

4. a (season: mùa - phần được chiếu)

5. b (process: quá trình)

Unit 3 lớp 10 reading ex4 trang 29

Ask and answer the following questions. (Hỏi và trả lời câu hỏi)

Gợi ý

1. What entertainment format is a global smash hit?

(Hình thức giải trí nào là trào lưu phổ biến trên toàn cầu?)

=> The Idol format. (Chương trình thần tượng)

2. Where did the Idol format come from?

(Chương trình Thần tượng xuất phát từ đâu?)

=> It came from the UK. (Nó đến từ Anh.)

3. How long has the Idol format lasted?

(Chương trình Thần tượng diễn ra trong thời gian bao lâu rồi?)

=> 12 years. (12 năm.)

4. Is Vietnam Idol an original programme or a franchised one?

(Thần tượng Âm nhạc Việt Nam là một chương trình gốc hay chương trình được nhượng quyền?)

=> It's a franchised programme. (Đó là chương trình được nhượng quyền)

5. What do you think of the Vietnam Idol shows?

(Bạn nghĩ gì về chương trình Thần tượng Âm nhạc Việt Nam?)

=> I think this is an interesting programme because it helps me relaxed after hours studying.

(Tôi nghĩ đây là một chương trình thú vị bởi vì nó giúp tôi giải trí sau những giờ học.)

Xem thêm bài tập tiếp theo: Unit 3 Speaking trang 30 Tiếng Anh lớp 10

- giải tiếng anh 10 - Đọc tài liệu

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM