Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 03/12/2019 - Tác giả:

Unit 3 lớp 6 Skills 2 SGK Tiếng Anh 6 được hướng dẫn bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được kiến thức cần nhớ và tham khảo cách làm bài tập.

Hướng dẫn trả lời Unit 3 lớp 6 Skills 2 chủ đề My friends trang 33 SGK Tiếng Anh 6 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời. Cùng với đó tài liệu sẽ giúp bạn ôn tập lại các kiến thức cần nhớ tại Unit 3 lớp 6.

Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33 SGK Tiếng Anh hình 1

Bài 1

Task 1. What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.

(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:


Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33 SGK Tiếng Anh hình 2

Đáp án: 

a. hiking

b. taking part in a cooking competition

c. skiing

d. visiting a milk farm

e. taking part in an art workshop

f. riding a bike

g. taking a public speaking class

h. playing beach volleyball

i.  playing traditional games

Tạm dịch:

a. đi bộ đường dài

b. tham gia một cuộc thi nấu ăn

c. trượt tuyết

d. thăm một nông trại sữa

e. tham gia một xưởng nghệ thuật

f. đạp xe đạp

g. tham gia lớp học nói trước công chúng

h. chơi bóng chuyền bãi biển

i.  chơi các trò chơi truyền thống

» Bài trước: Unit 3 lớp 6 Skills 1

Bài 2

Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?

(Hoạt động nào mà em nghĩ có thê diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)

Đáp án: 

Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.

Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.

Because the camp is in Ba Vi mountains.

Tạm dịch:

Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.

Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.

Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.

Bài 3

Task 3.   Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc's parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?

(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)

Click tại đây để nghe:

MorningAfternoon
Day Twodoing a treasure huntvisiting a milk farm and ________
Day Three________________

Hướng dẫn giải:

MorningAfternoon
Day Twodoing a treasure huntvisiting a milk farm and taking part in the public speaking class
Day Threetaking part in the "Kids Cook" contesthaving a party by the pool

Tạm dịch:

SángChiều
Ngày 2Chơi trò đi tìm kho báuThăm nông trại sữa và tham gia lớp nói chuyện trước công chúng
Ngày 3Tham gia cuộc thi "Đầu bếp nhí"Có một bữa tiệc bên hồ bơi

Audio script:

Phuc’s parents: ... So how was the first day?

Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.

Phuc’s parents: Interesting... How about tomorrow? Are you going somewhere?

Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.

Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?

Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!

Phuc’s parents: Really? Sounds great!

Dịch Script:

Cha mẹ của Phúc: ... Vậy ngày đầu tiên thế nào?

Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.

Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị ... Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?

Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.

Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?

Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!

Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!

Bài 4

Task 4.   Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. 

Use these notes to help you.

(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)

  • Introduce yourself

Describe yourself - think about your appearance and personality

  • Describe your friends

Write about your friends - think about their appearance and personality

  • Describe your plans

What do you plan to do together this week?

Tạm dịch:

  • Giới thiệu bản thân

Miêu tả chính em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.

  • Miêu tả bạn của em

Viết về những người bạn của em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.

  • Miêu tả kế hoạch của em

Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.

» Bài tiếp theo: Unit 3 lớp 6 Looking back

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills 2 Unit 3 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Tiếng Anh 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM