Unit 2 lớp 10 Friends Global 2G Speaking

Xuất bản: 25/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 2 lớp 10 Friends Global 2G Speaking trang 30 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 2 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 2G Speaking : Unit 2 - Adventure thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 2 lớp 10 Friends Global 2G Speaking

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 30 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Vocabulary. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A-C). (Từ vựng. Ghép hai hoặc nhiều thiết bị bên dưới với mỗi ảnh A-C)

Sports equipment

boots (bốt, ủng)

helmet (mũ bảo hiểm)

dinghy (xuồng)

life jacket (áo phao)

paddles (mái chèo)

poles (cọc, gậy)

rope (dây thừng)

rucksack (ba lô)

safety harness (dây đai bảo hộ)

Gợi ý đáp án:

- A: boots, poles, rucksack

- B: dinghy, paddles, helmet, life jacket

- C: rope, safety, harness

Câu hỏi 2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe hai học sinh mô tả các bức ảnh A và B. Theo bạn, ai thực hiện theo chiến lược tốt hơn?)

Tạm dịch:

Đảm bảo phần miêu tả ảnh của bạn có cấu trúc đơn giản. Hãy bắt đầu bằng việc nói về những gì tổng thể bức ảnh thể hiện (Ai? Cái gì? Ở đâu?). Sau đó đề cập đến các chi tiết thú vị. Bạn có thể kết thúc bằng một nhận xét cá nhân hoặc một vài suy đoán.

Gợi ý đáp án:

Student 2 follows the strategy better. (Bạn học sinh số 2 đã làm theo hướng dẫn tốt hơn)

Nội dung 

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there’s a woman walking along. She’s hiking somewhere – it looks like a forest. She’s holding a pole

in each hand and she’s wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it’s a really muddy path. But the woman doesn’t look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2. Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They’re white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there’s a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren’t helping very much. It looks as if they’re new to it. They’re all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they’re doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1. Cô giáo: Em hãy mô tả bức ảnh.

Học sinh 1: Bên trái có một vài cái cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đang đi bộ. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Hai tay cô ấy cầm gậy và cô ấy đang đeo một cái ba lô, em nghĩ vậy. Ở phía dưới bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ không có vẻ gì là lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2. Cô giáo: Em hãy mô tả bức ảnh.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng. Họ đang bè trên dòng nước trắng sủi bọt. Ở góc trên bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng lái chiếc xuồng bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ chưa quen với nó. Tất cả họ đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em nghĩ họ làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Cô giáo: Cảm ơn em.

Câu hỏi 3. Key phrases. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check. (Cụm từ khóa. Hoàn thành các cụm từ để mô tả một bức ảnh với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một số từ nhiều hơn một lần. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

at (ở)

on (trên)

in (trong)

seems (dường như)

look (nhìn)

shows (thể hiện)

Gợi ý đáp án:

Describing a photo (mô tả bức tranh)

The photo shows: (Bức ảnh thể hiện)

in the foreground / background (ở tiền cảnh / hậu cảnh)

in the top left corner / bottom right corner (ở góc trên cùng bên trái / góc dưới cùng bên phải)

at the top / bottom (ở trên cùng / dưới cùng)

on the left / right (ở bên trái / bên phải)

in the centre (ở trung tâm)

It looks like a … (Nó trông giống như một …)

It shows as if they’re … (Nó cho thấy như thể họ đang…)

She seems to be … (Cô ấy dường như …)

Câu hỏi 4. Key phrases. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 10.

(Cụm từ khóa. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những người trong ảnh A và B cảm thấy thế nào? Sử dụng các từ bên dưới hoặc các tính từ khác từ bài tập 1A trang 10)

angry (tức giận)

bored (chán nản)

calm (bình tĩnh)

excited (háo hức)

nervous (lo lắng)

relaxed (thư giãn)

scared (sợ hãi)

shocked (sốc)

Speculating about feelings: (Suy xét cảm xúc)

- She's probably feeling … and …  (Cô ấy cảm thấy … và …)

- I expect they're feeling .., but maybe a bit … (Tôi nghĩ họ cảm thấy …, nhưng có lẽ chỉ một chút thôi)

- Judging by her expression, I'd say … (Nhìn vào biểu cảm của cô ấy, tôi nghĩ …)

- To me, they look as if they're feeling … (Theo tôi, họ trông như thể là họ đang cảm thấy …)

Gợi ý đáp án:

Photo A:

- She’s probably feeling happy.

- I expect she’s feeling nervous, but maybe a bit.

Photo B:

- Judging by their expressions, I’d say they are amused.

- To me, they look as if they’re feeling excited.

Tạm dịch:

Ảnh A:

- Cô ấy thấy vui vẻ.

- Tôi nghĩ cô ấy lo lắng, nhưng chỉ một chút thôi.

Ảnh B:

- Nhìn biểu cảm của họ, tôi nghĩ họ rất thích thú.

- Theo tôi, trông họ cứ như họ đang rất háo hức.

Câu hỏi 5. Listen to the second student answering the teacher's questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use? (Nghe học sinh thứ hai trả lời câu hỏi của giáo viên về ảnh B. Cô ấy sử dụng những tính từ nào trong bài tập 4?)

Gợi ý đáp án:: scared, excited, bored

Nội dung

Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?

Student 2: Yes, I think they are.

Teacher:  Why do you think that?

Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don’t look scared at all. They’re smiling and they seem really excited.

Teacher: Is it something that you would like to try?

Student 2: To be honest, no, I wouldn’t.

Teacher: Oh? Why not?

Student 2: I think I’d be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn’t stop or get out of the dinghy. I’d have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.

Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?

Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn’t get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that’s the last time I did an outdoor activity.

Teacher: OK. Thank you.

Tạm dịch:

Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang tận hưởng không?

Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có.

Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?

Học sinh 2: Về cơ bản có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không hề sợ hãi. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ thực sự hào hứng.

Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?

Học sinh 2: Thành thật mà nói, không, em sẽ không thử.

Giáo viên: Ồ? Tại sao không?

Học sinh 2: Em nghĩ rằng em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất chính là em không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em gặp khó khăn.

Giáo viên: Ừ, tôi hiểu ý em. Bây giờ, em có thể kể cho tôi nghe về lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời không?

Học sinh 2: Lúc trước, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua vài cánh rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em đã ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra thì đó là một ngày rất tuyệt. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.

Giáo viên: Được rồi. Cảm ơn em.

Câu hỏi 6. Listen again. Complete the phrases at the beginning of extracts 1-6. (Nghe lại. Hoàn thành các cụm từ ở đầu các câu1-6)

1. Well, basically, you can see it in their faces.

2. ......., no, I wouldn't.

3. ......., the worst thing would be that I couldn't stop.

4. ......., I went on a bike ride with a friend of mine

5. ......., it was a really good day out.

6. ......., that's the last time I did an outdoor activity.

Gợi ý đáp án:

1. Well, basically (cơ bản )

2. To be honest (thành thật thì)

3. For me (với tôi)

4. A while ago (trước đây)

5. In fact (thật ra thì)

6. I suppose (Tôi cho rằng)

Tạm dịch:

1. Về cơ bản, bạn có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ.

2. Thành thật thì không, tôi sẽ không.

3. Với tôi, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại.

4. Trước đây tôi đã đi xe đạp với một người bạn của tôi

5. Thật ra thì đó là một ngày đi chơi thực sự tốt.

6. Tôi cho rằng đó là lần cuối cùng tôi hoạt động ngoài trời.

Câu hỏi 7. Work in groups. Describe photo A, B or C using words and phrases from this lesson. (Làm việc nhóm. Mô tả ảnh A, B hoặc C bằng cách sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này)

Gợi ý đáp án:

Picture A: The photo shows a women in a forest. She is hiking with two pole on her hands and a rucksack on her back. At the bottom of the picture, you can see that it’s a really muddy path. But the woman doesn’t look worried. I expect she’s feeling nervous, but maybe a bit. She’s probably feeling happy.

Picture B: The photo shows five people in a dinghy. They’re white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat, he is trying to guide the dinghy with his paddle. In the foreground, there’s a lot of water. The four people in the dinghy are all wearing the same life jackets and helmets. Judging by their expressions, I’d say they are amused. I imagine they’re doing this as a holiday activity.

Picture C: The photo shows a man who is doing BASE jumping. In the background, there are many tall and huge mountain. In the centre of the picture, there is a man with a safety harness. To me, he looks as if he is feeling very excited. I think he is feeling relaxed when doing this activity.

Tạm dịch:

Ảnh A: Bức ảnh chụp một phụ nữ trong rừng. Cô ấy đang đi bộ đường dài với hai cây sào trên tay và một chiếc ba lô trên lưng. Ở cuối bức ảnh, bạn có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ không có vẻ gì là lo lắng. Tôi hy vọng cô ấy đang cảm thấy lo lắng, nhưng có thể một chút. Cô ấy có lẽ đang cảm thấy hạnh phúc.

Ảnh B: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang cúi ra khỏi thuyền, anh ta đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Bốn người trên xuồng ba lá đều mặc áo phao và đội mũ bảo hiểm giống nhau. Đánh giá về biểu hiện của họ, tôi muốn nói rằng họ cảm thấy thích thú. Tôi tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Ảnh C: Bức ảnh chụp một người đàn ông đang nhảy BASE. Ở phía sau, có rất nhiều ngọn núi cao và khổng lồ. Ở trung tâm của bức tranh, có một người đàn ông với dây an toàn. Đối với tôi, anh ấy trông như thể đang cảm thấy rất phấn khích. Tôi nghĩ anh ấy đang cảm thấy thoải mái khi thực hiện hoạt động này.

Xem thêm cái bài học liên quan:

- Kết thúc nội dung Unit 2 lớp 10 Friends Global 2G Speaking - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 2 Adventure: 2G Speaking của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM