Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 2B Grammar : Unit 2 - Adventure thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 2 lớp 10 Friends Global 2B Grammar
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 24 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Read the opening paragraph of a story. Why does the narrator notice the tall man? (Đọc đoạn mở đầu của một câu chuyện. Tại sao người kể lại chú ý đến người đàn ông cao lớn?)
Gợi ý đáp án:
→ Because the man was stading very still, wearing summer clothes and looking straight at the narrator. (Bởi vì anh ấy đứng rất im, mặc quần áo mùa hè và cứ nhìn thẳng vào người kể chuyện)
Tạm dịch:
Cầm ba lô trên tay, tôi bước xuống tàu ra sân ga đông đúc. Lúc đó là 7h30 tối. Mọi người đang hối hả về nhà. Một người mẹ và hai đứa con nhỏ của cô ấy đang ngồi trên một chiếc ghế dài. Người mẹ đang nói chuyện với cậu bé, nhưng cậu không nhìn bà. Cô bé đang khẽ hát và chơi với một món đồ chơi. Xung quanh họ, du khách đang hò hét chào nhau, vẫy tay chào tạm biệt, mang theo những chiếc túi nặng hoặc đang chạy để bắt tàu. Một người đàn ông rất cao đang đứng im gần lối ra. Tại sao anh ấy lại mặc quần áo mùa hè trong thời tiết này? Và tại sao anh ấy lại nhìn thẳng vào tôi cơ chứ?
Câu hỏi 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1. (Đọc bảng Learn this Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn văn ở bài tập 1)
Tạm dịch:: Thì quá khứ tiếp diễn:
a. Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để thiết lập bối cảnh.
- Trời đang có tuyết. Hai người đàn ông đang đi bộ về nhà.
b. Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang được thực hiện tại một thời điểm cụ thể.
- Vào lúc nửa đêm, tôi đang làm bài tập.
Gợi ý đáp án:
were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, were shouting / waving / carrying / running, was standing, was he wearing, was he looking
Câu hỏi 3. Complete the paragraph below with the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn dưới đây với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
I left the hotel early the next morning. Already, the sun ....... (shine) brightly and the temperature ....... (rise). In the square, café owners ....... (carry) tables outside. A dog ....... (lie) on the pavement nearby, but it ....... (not sleep). Two teenage girls ....... (sit) on a bench ....... (share) headphones. What ....... (they / listen) to?
Gợi ý đáp án:
1. was shining
2. was rising
3. were carrying
4. was lying
5. was not sleeping
6. were sitting
7. sharing
8. were they listening
Tạm dịch:
Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Mặt trời đã đang tỏa sáng rực rỡ và nhiệt độ đang tăng. Trong quảng trường, các chủ quán cà phê đang mang bàn ra bên ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng nó không ngủ. Hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên băng ghế và dùng chung tai nghe. Họ đang nghe gì nhỉ?
Câu hỏi 4. Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about the characters in the texts in exercises 1 and 3. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các nhân vật trong đoạn văn ở bài tập 1 và 3)
Gợi ý đáp án:
1. - What was the mother doing?
- She was talking to her son.
2. - What was the boy doing?
- He wasn’t looking at his moher.
3. - What was the girl doing?
- She was singing quietly and playing with a toy.
4. - What were the other travellers doing?
- They were shouting greetins, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains.
5. - What was the tall man doing?
- He was stading very still, wearing summer clothes and looking straight at the narrator.
6. - What was the café owners doing?
- They were carrying tables outside.
7. - What was the dog doing?
- It was lying on the pavement, but it wasn’t sleeping.
8. - What were the teenage girls doing?
- They were sitting on a bench sharing headphones
Tạm dịch:
1. Người mẹ đã làm gì?
- Cô ấy đang nói chuyện với con trai mình.
2. - Cậu bé đã làm gì?
- Anh ấy không nhìn vào bãi cỏ của mình.
3. - Cô gái đã làm gì?
- Cô ấy đang hát nhẹ nhàng và chơi với một đồ chơi.
4. - Những du khách khác đã làm gì?
- Họ đang hét lên những tiếng xanh, vẫy tay chào tạm biệt, mang theo túi nặng hoặc chạy để bắt tàu.
5. - Người đàn ông cao lớn đã làm gì?
- Anh ta đang đi đứng rất yên tĩnh, mặc quần áo mùa hè và nhìn thẳng vào người kể chuyện.
6. - Các chủ quán cà phê đã làm gì?
- Họ đang mang bàn ra ngoài.
7. - Con chó đã làm gì?
- Nó nằm trên vỉa hè, nhưng nó không ngủ.
8. - Các cô gái tuổi teen đang làm gì?
- Họ đang ngồi trên băng ghế dùng chung tai nghe.
Câu hỏi 5. Imagine that yesterday you arrived in the centre of a new city. Write sentences in the past continuous to describe the scene. Use the words below or your own ideas. (Hãy tưởng tượng rằng ngày hôm qua bạn đến trung tâm của một thành phố mới. Viết các câu trong quá khứ tiếp diễn để tả cảnh. Sử dụng các từ bên dưới hoặc ý tưởng của riêng bạn)
Gợi ý đáp án:
- A tourist was reading a book.
- Some birds were singing.
- Two taxi drivers were arguing.
- A street vendor was sitting on the pavement.
- A police officer was talking on the phone.
- Some schoolchildren were riding bikes.
- A shop owner was drinking juice.
- Some workmen were laughing.
- Some shoppers were taking photos.
Tạm dịch:
- Một người khách du lịch đang đọc sách.
- Những chú chim đang hót.
- Hai tài xế taxi đang cãi nhau.
- Một người bán hàng rong đang ngồi trên vỉa hè.
- Một cảnh sát đang nói chuyện điện thoại.
- Những em học sinh đang đạp xe.
- Người chủ cửa hàng đang uống nước.
- Những bác công nhân đang cười.
- Những người mua sắm đang chụp ảnh.
Câu hỏi 6. Work in pairs. Swap the sentences you wrote in exercise 5. Choose three of your partner's sentences and write a question about each one using the past continuous. (Làm việc theo cặp. Trao đổi với bạn các câu bạn đã viết trong bài tập 5. Chọn ba trong số các câu của người kia và viết câu hỏi bằng cách sử dụng quá khứ tiếp diễn)
Gợi ý đáp án:
A tourist was reading a book
→ What book was the tourist reading? (Người khách du lịch đọc loại sách gì?)
Two taxi drivers were arguing.
→ What was two taxi drivers arguing about? (Hai bác tài xế đang cãi nhau chuyện gì?
A shop owner was drinking juice.
→ What kind of juice was the shop owner drinking? (Người chủ cửa hàng uống loại nước ép gì?
Câu hỏi 7. Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions you wrote in exercise 6. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn đã viết trong bài tập 6)
Gợi ý đáp án:
What book was the tourist reading?
→ A travel guide to the city. (Sách hướng dẫn du lịch)
What was two taxi drivers arguing about?
→ About one famous film and their favourite actors. (Về một bộ phim nổi tiếng và diễn viên yêu thích của họ)
What kind of juice was the shop owner drinking?
→ Apple juice. (Nước ép táo)
Câu hỏi 8. Write the opening paragraph of a story. Use your ideas from exercise 5 and include the extra information from exercise 7. (Viết đoạn mở đầu của một câu chuyện. Sử dụng ý tưởng của bạn từ bài tập 5 và bao gồm thông tin bổ sung từ bài tập 7)
Gợi ý đáp án:
Yesterday, I arrived in the centre of Ho Chi Minh city. It was 8 p.m and I was sitting in a cafe. Next to me, a tourist was reading a travel guide to the city. On the street, the two taxi drivers were arguing about one famous film and their favorite actors. The cafe owner was drinking apple juice. …
Tạm dịch:
Hôm qua, tôi đến trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Lúc đó là 8 giờ tối và tôi đang ngồi trong một quán cà phê. Bên cạnh tôi, một du khách đang đọc sách hướng dẫn du lịch về thành phố. Trên đường phố, hai tài xế taxi đang tranh cãi về một bộ phim nổi tiếng và diễn viên họ yêu thích. Chủ quán cà phê đang uống nước ép táo. …
Xem thêm cái bài học liên quan:
- Từ vựng Unit 2 lớp 10 Friends Global: Adventure
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2A Vocabulary
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2C Listening
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2D Grammar
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2E Word Skills
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2F Reading
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2G Speaking
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2H Writing
- Unit 2 lớp 10 Friends Global 2I Culture
- Review Unit 2 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 2 lớp 10 Friends Global 2B Grammar -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 2 Adventure: 2B Grammar của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.