Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 11D Women’s achievements - Unit 11: Achievements thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Explore New Worlds - Cánh diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 11 lớp 10 11D Women’s achievements
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 130, 131 Tiếng anh 10 Cánh diều như sau:
A: In groups, try to answer the questions about "famous firsts". Do you know any other famous firsts in history or in your country? (Theo nhóm, cố gắng trả lời các câu hỏi về “Những người nổi tiếng đầu tiên”. Bạn có biết bất kỳ người nổi tiếng đầu tiên nào khác trong lịch sử hoặc ở đất nước của bạn không?)
Gợi ý đáp án:
1-c
2-b
3-a
Tạm dịch:
1. Ai là người đầu tiên giành được hai giải Nobel ở hai ngành khoa học khác nhau? Marie Curie.
2. Ai là nữ nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa? Madona.
3. Ai là vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên phá 8 kỷ lục tại Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA) 28 tại Singapore? Nguyễn Thị Ánh Viên.
B: Look at the photos and the title of the newsletter. Write five words you expect to read in the article. Compare in pairs. (Nhìn vào ảnh và tên của bản tin. Viết năm từ bạn muốn đọc trong bài báo. So sánh theo cặp.)
Gợi ý đáp án:
Five words I expect to read in the article are Vietnamese women, achievements, hero, history, science. (Năm từ tôi mong đợi được đọc trong bài là phụ nữ Việt Nam, thành tựu, anh hùng, lịch sử, khoa học.)
C: Read the newsletter and answer the questions. (Đọc bản tin và trả lời các câu hỏi)
1. Check the words in B. Are they in the newsletter? (Kiểm tra các từ trong B. Chúng có trong bản tin không?)
2. Whose achievements are the most impressive? Why? (Thành tích của ai là ấn tượng nhất? Tại sao?)
Gợi ý đáp án:
1. Yes, they are. (Có.)
2. Achievemets of Hai Bà Trưng is the most impressive, because they bravely fought and defeated foreign invaders to regain independence for the nation. They were the first female rulers in Vietnamese history.
(Thành tích của Hai Bà Trưng là ấn tượng nhất, vì họ đã anh dũng chiến đấu, đánh tan giặc ngoại xâm để giành lại độc lập cho dân tộc. Họ là những nữ quan đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.)
Tạm dịch: Bài đọc
Thành tích của Phụ nữ Việt Nam
Phụ nữ luôn đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Một số chiến đấu cho đất nước của họ, một số truyền cảm hứng cho những người khác, và một số tạo ra những thay đổi tích cực cho xã hội.
Trưng Trác và Trưng Nhị là những tấm gương phụ nữ chiến đấu vì tự do của đất nước. Trong tiếng Việt được gọi là "Hai Bà Trưng", Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân thành công chống quân xâm lược vào năm 40 sau Công Nguyên. Sau chiến thắng, họ đã trị vì đất nước trong ba năm. Với tư cách là những người nữ cai trị đầu tiên, hai Bà Trưng đã trở thành tấm gương tiêu biểu cho những người phụ nữ Việt Nam yêu nước. Điều này rất có ý nghĩa vì phụ nữ Việt Nam ít được tiếp cận với giáo dục và chính trị vào thời điểm đó.
Sương Nguyệt Anh là một ví dụ khác. Là con gái của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiếu, bà tinh thông văn chương từ khi còn rất nhỏ. Cô làm giáo viên trước khi trở thành tổng biên tập của Nữ Giới Chung. tờ báo phụ nữ đầu tiên của Sài Gòn năm 1918. Là nữ biên tập viên đầu tiên của Việt Nam, Nguyệt Anh đã có nhiều đóng góp cho báo chí, nữ quyền và thơ ca nước nhà.
Một ví dụ thứ ba là Điểm Phùng Thị. Bà tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1946 và lấy bằng Tiến sĩ nha khoa tại Pháp tám năm sau đó. Khi làm nha sĩ, cô đã yêu thích điêu khắc và bắt đầu thực hành nó. Sau đó, cô tổ chức một số cuộc triển lãm khắp châu Âu với các tác phẩm nghệ thuật về con người quê hương cô. Cô trở thành nữ thành viên Việt Nam đầu tiên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Châu Âu vào năm 1992 và tên của cô đã được ghi tên trong Từ điển các họa sĩ Larousse.
D: Read the newsletter. What do the following words refer to? (Đọc bài báo. Từ sau đây dùng để chỉ từ nào)
1. they (paragraph 1)
2. the country (paragraph 2)
3. it (paragraph 3)
Gợi ý đáp án:
1. The word “They” in paragraph 1 refers to Trưng sisters
2. The word “The country” in paragraph 2 refers to Vietnam
3. The word “it” in paragraph 3 refers to sculpture
Tạm dịch:
1. Từ “they” trong đoạn 1 dùng để chỉ “Trung sisters”
2. Từ “the country” trong đoạn 2 dùng để chỉ Việt Nam
3. Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến “sculpture”
E: Read the newsletter. Circle or true and F for false. (Đọc bản tin. Khoanh tròn T cho ý đúng và F cho ý sai)
Gợi ý đáp án:
1 – T
2 – T
3 – F
4 – T
5 – T
Tạm dịch:
1. Không có nữ cai trị nào ở Việt Nam trước những năm 40 trước công nguyên.
2. Phụ nữ Việt Nam ngày nay có học thức hơn thời các Bà Trưng.
3. Nữ Giới Chung là tờ báo đầu tiên ở Việt Nam.
4. Phùng Thị Điểm làm nha sĩ trước khi trở thành nhà điêu khắc.
5. Những đóng góp của bà Phùng Thị Điển đã được quốc tế công nhận.
F: Match the words from the article to the definitions. (Nối các từ trong bài với định nghĩa)
Gợi ý đáp án:
1- b (lão luyện. giỏi cái gì)
2- a (nhà lạnh đạo)
3- d (yêu nước)
4- c (đăng ký)
Tạm dịch:
1. to master: learn how to do something well (sử dụng thành thạo, nắm vững)
2. ruler: the leader of a country (người thống trị)
3. patriotic: showing love for one’s country (yêu nước)
4. registered: officially listed (đã đăng kí)
Goal check: 11D Women’s achievements
1: Think of other women with great achievements. Write five sentences about them. (Hãy nghĩ đến những người phụ nữ khác với những thành tựu tuyệt vời. Viết năm câu về họ)
Gợi ý đáp án:
Anh Vien is the first Vietnamese swimmer to breakeight records at the 28th SeagamesMarie Curie was the first person to win two Nobel PrizesMadona was the first musician to sell more than 300 million records.Junko Tabei was the first women to summit Mount EverestCosmonaut Valentina Tereshkova was the first woman in space
Tạm dịch:
Ánh Viên là vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên bứt phátám kỷ lục tại Seagames 28Marie Curie là người đầu tiên giành được hai giải NobelMadona là nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa.Junko Tabei là phụ nữ đầu tiên lên đỉnh EverestNhà du hành vũ trụ Valentina Tereshkova là người phụ nữ đầu tiên trong không gian
2: In groups, discuss the following statement. Give your opinions with reasons for your answer. (Trong nhóm, thảo luận về tuyên bố sau đây. Đưa ra ý kiến của em với lý do cho câu trả lời)
Gợi ý đáp án:
I agree with the statement “Women can be as successful as men in any field or profession.”, because we can see that throughout our history, many great women gain impressive achievements in areas which were usually considered as male-dominated fields
Tạm dịch:
Tớ đồng ý với nhận định “Phụ nữ có thể thành công như nam giới trong bất kỳ lĩnh vực hoặc ngành nghề nào.”, Bởi vì chúng ta có thể thấy rằng trong suốt lịch sử của mình, nhiều phụ nữ vĩ đại đã đạt được thành tích ấn tượng trong các lĩnh vực thường được coi là lĩnh vực do nam giới thống trị.
Xem thêm các nội dung giải bài tập Unit 11 tiếng anh 10:
- Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh 10 Explore New Worlds: Achievements
- Unit 11 lớp 10 11A Talk about responsibilities
- Unit 11 lớp 10 Explore New Worlds 11B Interview for a job
- Unit 11 lớp 10 11C Describe past actions
- Unit 11 lớp 10 Explore New Worlds 11E Write a resume
- Grammar Reference Unit 11 lớp 10 Explore New Worlds
- Kết thúc nội dung Unit 11 lớp 10 11D Women’s achievements -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 11 Achievements - 11D Women’s achievements của bộ sách Cánh diều. Chúc các em học tốt.