Unit 10 lớp 10 Global Success Looking Back

Xuất bản: 19/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 10 lớp 10 Global Success Looking Back trang 118 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 10 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Looking Back : Unit 10 - Ecotourism thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 10 lớp 10 Global Success Looking Back

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 118 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Vocabulary

Câu hỏi: Choose the correct word to complete the conversation. (Chọn từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Mai: Ms Hoa, what is (1) mass / sustainable tourism?

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to (2) protect / damage the environment, respect local culture, and keep (3) benefits / profits local.

Mai: Can you give me an example?

Ms Hoa: When travelling, we should not (4) litter / impact on the street. We should also be (5) aware / responsible of the local traditions and respect them.

Mai: So is this kind of tourism similar to (6) ecotourism / mass tourism?

Ms Hoa: Well, it's a form of sustainable tourism because it has a positive (7) impact / craft on the environment.

Trả lời

1. sustainable

2. protect

3. profits

4. litter

5. aware

6. ecotourism

7. impact

Tạm dịch

Mai: Ms Hoa, what is sustainable tourism?

(Thưa cô Hoa, du lịch bền vững là gì)

Ms Hoa: Well, the aim of this kind of tourism is to protect the environment, respect local culture, and keep profits local.

(À, mục đích của loại hình du lịch này là bảo vệ môi trường, tôn trọng văn hóa địa phương và giữ lợi nhuận cho địa phương.)

Mai: Can you give me an example?

(Cô có thể cho con một ví dụ được không?)

Ms Hoa: When travelling, we should not litter on the street. We should also be aware of the local traditions and respect them.

(Khi đi du lịch, chúng ta không nên xả rác ra đường. Chúng ta cũng nên biết về các truyền thống địa phương và tôn trọng chúng.)

Mai: So is this kind of tourism similar to ecotourism?

(Vậy loại hình du lịch này có giống với du lịch sinh thái không ạ?)

Ms Hoa: Well, it's a form of sustainable tourism because it has a positive impact on the environment.

(À, đó là một hình thức du lịch bền vững vì nó có tác động tích cực đến môi trường.)

Pronunciation

Work in pairs. Role-play the conversation above. Try to use appropriate intonation.

(Làm việc theo cặp. Nhập vai vào đoạn hội thoại trên. Cố gắng sử dụng thành phần thích hợp.)

Trả lời

HS tự thực hiện.

Grammar

Câu hỏi. Put the verbs in brackets in the correct forms. (Chia dạng đúng các động từ trong ngoặc.)

Trả lời

1. were/was; would live

2. work; will be

3. allow; will have

4. had; would go

Tạm dịch

1. If I were you, I would live with a host family so that I can learn more about the local culture.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ sống với một gia đình bản xứ để có thể tìm hiểu thêm về văn hóa bản địa.)

2. If we work together, we will be able to reduce the negative impact of tourism on the environment.

(Nếu chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta sẽ có thể giảm tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường.)

3. If we allow more people to crowd the city centre, we will have to deal with environmental pollution in the future.

(Nếu chúng ta cho phép nhiều người tập trung hơn vào trung tâm thành phố, chúng ta sẽ phải đối phó với ô nhiễm môi trường trong tương lai.)

4. If we had money, we would go on an ecotour to Finland. Instead, were staying in Viet Nam in the summer.

(Nếu chúng tôi có tiền, chúng tôi sẽ đi du lịch sinh thái đến Phần Lan. Thay vào đó, họ ở Việt Nam vào mùa hè.)

Xem thêm các câu hỏi trong unit 10:

- Kết thúc nội dung Unit 10 lớp 10 Global Success Looking Back - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 10 Ecotourism: Looking Back của bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM