Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 10C Talk about lifestyle - Unit 10: Lifestyles thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Explore New Worlds - Cánh diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 10 lớp 10 Explore New Worlds 10C Talk about lifestyle
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 116, 117 Tiếng anh 10 Cánh diều như sau:
A: Read the news report. In 2018, which country was the happiest in the world? (Đọc bản báo cáo. Năm 2018 nước nào hạnh phúc nhất thế giới)
The World Happiness Report uses information from 156 countries to decide which country is the happiest in the world. People in these countries are the most stress-free and the least overworked. In 2018, Finland was number one.
Gợi ý đáp án:
In 2018, Finland was the happiest country in the word (Năm 2018, Phần Lan là nước hạnh phúc nhất thế giới)
B: Look at the compound adjectives above in blue. Compound adjectives have words joined together. What are the two words in each compound adjective? (Nhìn vào các tính từ ghép ở trên có màu xanh lam. Tính từ ghép có các từ nối với nhau. Hai từ trong mỗi tính từ ghép là gì?)
Gợi ý đáp án:
– stress-free ⇒ stress + free
– overworked ⇒ over + work
C: Match the compound adjectives to their meanings in the box. (Nối các tính từ ngắn với nghĩa của nó ở trong bảng)
Gợi ý đáp án:
1-b (ngon)
2-f (không làm ở nhà máy)
3-e (khiến bạn vui vẻ)
4-g (suốt cuộc đời)
5-c (không lo lắng, không có vấn dề)
6-h (ở nhà trồng)
7-a (làm việc quá nhiều)
8-d (không có hàm lượng calories)
D: Complete the sentences. Use adjectives from C. (Hoàn thành câu. Sử dụng tính từ từ bài C)
Gợi ý đáp án:
1- lifelong
2- homegrown
3- overworked
4-homemade / mouthwatering
Tạm dịch
1. Kevin và tớ đã đi học mẫu giáo cùng nhau. Chúng tớ là bạn bè suốt đời
2. Khi tôi còn nhỏ, bố tôi có một vườn rau. Chúng tôi đã ăn rất nhiều trái cây và rau tự trồng.
3. Tôi phải làm việc nhiều giờ, và tôi luôn mệt mỏi. Tôi nghĩ tôi đã làm việc quá sức
4. Bà tôi làm món súp gà tự làm ngon nhất trên thế giới! Nó hoàn toàn ngon
E: Choose three compound adjectives in C and write sentences with the adjectives about your lifestyle.
(Chọn ba tính từ ghép ở bài C và viết các câu với tính từ về lối sống của bạn)Gợi ý đáp án:
– I am on a diet, so I have to eat low-calorie foods.
– I love organic foods, especially, homegrown vegetables.
– On my birthday, my family always gives me heartwarming presents.
Tạm dịch
– Tôi đang ăn kiêng nên phải ăn những món ít calo.
– Tôi thích thực phẩm hữu cơ, đặc biệt là rau nhà.
– Vào ngày sinh nhật của tôi, gia đình tôi luôn dành cho tôi những món quà tình cảm.
F: Complete the sentences. (Hoàn thành câu)
Gợi ý đáp án:.
1. Mike asked me where I came from.
2. He asked me how many hours I worked for a week
3. “When does the train arrive” he asked me
4. She asked Long if he spent time on social media
5. “Do you eat fresh vegetable?” she asked me
Tạm dịch
1. Mike hỏi tôi từ đâu đến.
2. Anh ấy hỏi tôi làm việc bao nhiêu giờ trong một tuần
3. "Khi nào thì tàu đến?" anh ấy hỏi tôi
4. Cô ấy hỏi Long rằng anh ấy có dành thời gian trên mạng xã hội không
5. "Bạn có ăn rau tươi không?" cô ấy hỏi tôi
G: Make Yes/No questions and Wh-questions about your lifestyles. In pairs, turn the questions into reported speech. (Đặt câu hỏi Yes/ No và câu hỏi có từ để hỏi về lối sống của bạn. Theo cặp, chuyển các câu hỏi thành câu gián tiếp)
Gợi ý đáp án:.
– “Do you usually listen to English songs?”
⇒ My friend asked me if/whether I usually listened to English songs.
– “Where do you like to relax at the weekend?”
⇒ My friend asked me where I liked to relax at the weekend.
– “Can you cook for your family?”
⇒ My friend asked me if/whether I could cook for my family.
Tạm dịch
– “Bạn có thường nghe các bài hát tiếng Anh không?”
⇒ Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có thường nghe các bài hát tiếng Anh không.
– “Cuối tuần anh thích thư giãn ở đâu?”
⇒ Bạn tôi hỏi tôi thích thư giãn ở đâu vào cuối tuần.
– “Em có thể nấu ăn cho gia đình không?”
⇒ Bạn tôi hỏi tôi liệu / liệu tôi có thể nấu ăn cho gia đình mình không.
H: Listen to the conversation. Did Greg have a healthy lifestyle? What about Troy?
(Nghe đoạn hội thoại. Greg có lối sống lành mạnh không? Còn Troy thì như thế nào?)Gợi ý đáp án:.
Yes, Greg had a healthy lifestyle. And Troy had unhealthy lifestyle. (Đúng vậy, Greg đã có một lối sống lành mạnh. Và Troy có lối sống không lành mạnh.)
Tạm dịch đoạn hội thoại:
Troy: Xin chào, Greg, Rosie đã hỏi liệu chúng tôi có muốn tham gia bữa tiệc tốt nghiệp của cô ấy vào thứ Bảy này không.
Greg: Tôi rất thích, nhưng tôi không thể. Ông nội của tôi cần một tay cho khu vườn của mình vào cuối tuần này.
Troy: Ồ, bạn biết đấy, cô ấy cũng đã hỏi tôi liệu chúng tôi có thể giúp trang trí cho bữa tiệc của cô ấy vào thứ Sáu không.
Greg: OK, tôi sẽ đến giúp cô ấy một tay sau khi tập thể dục.
Troy: Bạn thường tập thể dục như thế nào?
Greg: Tôi tập thể dục hầu như tất cả các ngày trong tuần và đạp xe đến nhà ông bà ngoại khoảng hai lần một tuần.
Troy: Đó là lý do tại sao bạn luôn có phong độ tốt. Bạn làm việc bao nhiêu giờ một tuần?
Greg: Khoảng 10 giờ. Anh cũng nên tập thể dục nhiều hơn, Troy.
Troy: Ồ, tôi yêu bóng đá. Tôi thường thức đến 3 giờ sáng để theo dõi đội bóng yêu thích của mình. Mẹ tôi thường hỏi tôi tại sao tôi không thử chơi cho đội bóng đá. Đó là một ý tưởng tuyệt vời, nhưng tôi muốn xem nó hơn là chơi nó.
Tổng hợp phần giải bài tập tiếng anh 10 unit 10:
- Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 10 Explore New Worlds: Lifestyles
- Unit 10 lớp 10 10A Discuss healthy and unhealthy habits
- Unit 10 lớp 10 10B Give advice on healthy habits
- Unit 10 lớp 10 10D Discuss the importance of sleep
- Unit 10 lớp 10 Explore New Worlds 10E Explain heathy activities
- Grammar Reference Unit 10 lớp 10 Explore New Worlds
- Kết thúc nội dung Unit 10 lớp 10 10C Talk about lifestyle -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 10 Lifestyles - 10C Talk about lifestyle của bộ sách Cánh diều. Chúc các em học tốt.