Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 1E Word Skills : Unit 1 - Feelings thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 1 lớp 10 Friends Global 1E Word Skills
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 15 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? (Nói. Nhìn vào tiêu đề của văn bản và bức tranh. Bạn nghĩ câu chuyện nói về điều gì?)
Gợi ý đáp án:
- A girl sent a message in a bottle to someone. (Một cô gái đã gửi lời nhắn trong một cái chai cho ai đó)
Câu hỏi 2. Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? (Đọc văn bản. Ai đã trả lời tin nhắn của Zoe? Họ trả lời khi nào, và từ đâu?))
Gợi ý đáp án:
- A man replied to the message. He replied in 2013 from the Netherlands. (Một người đàn ông đã trả lời tin nhắn. Anh ấy trả lời vào năm 2013 từ Hà Lan)
Tạm dịch:
Vào năm 1990, Zoe Lemon trên một chuyến phà đi từ Hull ở Anh đến Đức. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình. Cuộc hành trình dài và mệt mỏi khiến Zoe, một cô bé mười tuổi nhanh chóng cảm thấy buồn chán. Để giết thời gian, cô ấy quyết định viết một lời nhắn trong một cái chai và thả nó xuống biển. Cô nghĩ rằng "Sẽ rất thú vị nếu ai đó tìm thấy nó". Và sau đó cô ấy đã hoàn toàn quên đi chuyện về cái chai.
23 năm sau, cô ấy đã rất ngạc nhiên khi nhận được lời phản hồi từ một người nào đó ở Hà Lan. Một người đàn ông đang đi dạo trên bãi biển và đã ngạc nhiên khi thấy chai của Zoe trên cát. Anh ấy viết thư gửi đến địa chỉ trong thư, nơi mà giờ đây bố mẹ của Zoe đang sống. Zoe rất vui, cô vô cùng cảm động khi đọc lại lời nhắn sau hai mươi ba năm, và cô đã khóc khi đọc nó. Zoe nói: “Thật ngạc nhiên khi cái chai không bị vỡ. Cậu con trai năm tuổi của cô ấy nghĩ rằng mọi thứ thật thú vị và muốn tự mình ghi thông điệp vào một cái chai!
Câu hỏi 3. Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. (Tìm tất cả các tính từ có đuôi -ed và -ing trong văn bản ở bài tập 2. Hoàn thành các quy tắc trong bảng Learn this!)
Gợi ý đáp án:
1. -ed
2. -ing
Các tính từ:
-ed: bored (buồn chán), amazed (ngạc nhiên), surprised (ngạc nhiên), delighted (vui mừng).
-ing: tiring (mệt mỏi), interesting (thú vị) , moving (cảm động), astonishing (ngạc nhiên), exciting (phấn khích).
Câu hỏi 4. Circle the correct forms to complete the sentences. (Khoanh tròn các dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu.)
1. I don't find computer games very excited /exciting
2. Don't be frightened / frightening. The dog won’t bite.
3. I was shocked / shocking when I heard the news
4. It's really annoyed / annoying when you interrupt.
5. Why are you looking so worried / worrying?
Gợi ý đáp án:
1. exciting
2. frightened
3. shocked
4. annoying
5. worried
Tạm dịch:
1. Tôi không thấy trò chơi trên máy tính thú vị
2. Đừng sợ hãi. Con chó sẽ không cắn.
3. Tôi bị sốc khi biết tin
4. Thực sự khó chịu khi bạn ngắt lời.
5. Tại sao bạn trông lo lắng vậy?
Câu hỏi 5. Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. (Hoàn thành từng cặp câu với các tính từ -ed và -ing được tạo thành từ các động từ trong ngoặc)
1.
a. I don't understand this map. It's very ....... (confuse)
b. Can you help me with my maths? I'm ....... (confuse)
2.
a. I was ....... when fell over. (embarrass)
b. I hate it when my dad dares, it's so ....... (embarrass)
3.
a. Are you ....... in photography? (interest)
b. Which is the most ....... lesson in this unit? (interest)
Gợi ý đáp án:
1. a. confusing / b. confused
2. a. embarrassed / b. embarrassing
3. a. interested / interesting
Tạm dịch:
1. a. Tôi không hiểu bản đồ này. Nó rất lằng nhằng.
b. Bạn có thể giúp tôi với các phép toán của tôi không? Tôi rối quá.
2. a. Tôi đã rất ngại khi bị ngã.
b. Tôi ghét khi bố tôi dám làm, nó rất ngại ngùng.
3. a. Bạn có thích nhiếp ảnh không?
b. Tiết nào là thú vị nhất trong bài học này?
Câu hỏi 6. Speaking. Read the Learn this| box. Then work in pairs. (Nói. Đọc bảng Learn this!. Sau đó làm việc theo cặp.)
Student A: Make a sentence using the past simple and the words below. Add your own ideas. (Học sinh A: Đặt một câu sử dụng quá khứ đơn với các từ bên dưới. Thêm ý của riêng bạn.)
Student B: React to the following situations. Use How + an -ing adjective. (Học sinh B: Phản ứng với các tình huống sau. Sử dụng mẫu câu How + an -ing adjective.)
1. I / drop / phone / and it /break
2. My dad / dance / my birthday party
3. My favourite football team / lose / the weekend
Gợi ý đáp án:
A: I dropped my phone this morning and it broke.
B: How annoying!
A: My Dad danced in my last birtday party.
B: How interesting!
A: My favourite football team lost last weekend.
B: How disapointed!
Tạm dịch:
A: Tôi đã đánh rơi điện thoại của mình vào sáng nay và nó đã bị vỡ.
B: Thật là khó chịu!
A: Bố tôi đã khiêu vũ vào tiệc sinh nhật tôi năm ngoái.
B: Thật thú vị!
A: Đội bóng yêu thích của tôi đã thua vào cuối tuần trước.
B: Thật thất vọng!
Xem thêm các bài học trong unit 1:
- Từ vựng Unit 1 lớp 10 Friends Global: Feelings
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1A Vocabulary
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1B Grammar
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1C Listening
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1D Grammar
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1G Speaking
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1F Reading
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1H Writing
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1I Culture
- Review Unit 1 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 1 lớp 10 Friends Global 1E Word Skills -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 1 Feelings: 1E Word Skills của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.