Unit 1 lớp 10 Friends Global 1A Vocabulary

Xuất bản: 21/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 1 lớp 10 Friends Global 1A Vocabulary trang 10, 11 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 1 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 1A Vocabulary : Unit 1 - Feelings thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 1 lớp 10 Friends Global 1A Vocabulary

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 10, 11 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Speaking. Look at the photos and answer the questions. (Nói. Nhìn tranh và trả lời câu hỏi)

Gợi ý đáp án:

1. How do you think these people are feeling?

- The man in A is feeling worried.

- The girls in B are feeling happy.

- The women in C is feeling bored.

2. What do you think is making them feel that way?

- Because people are talking to each other without masks.

- Because it is their graduation day.

- Because the schoolwork is boring.

Tạm dịch:

1. Em nghĩ mọi người trong ảnh đang cảm thấy thế nào?

- Người đàn ông trong ảnh A đang cảm thấy lo lắng.

- Những cô gái trong ảnh B đang cảm thấy vui vẻ.

- Người phụ nữ trong ảnh C đang thấy chán nản.

2. Em nghĩ điều gì khiến họ cảm thấy như vậy?

- Vì mọi người đang nói chuyện với nhau mà không đeo khẩu trang.

- Vì đó là lễ tốt nghiệp của họ.

- Vì bài học rất chán.

Câu hỏi 2. Vocabulary. Check the meaning of all the adjectives below. Can you match any of them with the photos in exercise 1? (Từ vựng. Kiểm tra lại nghĩa của các tính từ sau. Nối chúng với ảnh ở bài tập 1)

Adjectives to describe feelings (Các tính từ miêu tả cảm xúc)

Bài nghe:


Gợi ý đáp án:

- A: anxious, confused

- B: delighted, excited, proud

- C: bored

hoặc:

The man in photo A look anxious/ upset.

(Người đàn ông trong ảnh A có vẻ lo lắng / buồn bã.)

The people in photo B look delighted/ excited/ proud.

(Những người trong bức ảnh B trông rất vui mừng / phấn khích / tự hào.)

The girl in photo C looks bored.

(Cô gái trong ảnh C có vẻ chán nản.)

Câu hỏi 3. Work in pairs. Put the adjectives in exercise 2 into categories below. Do you know any other adjectives you could add to the categories? (Làm việc theo cặp, xếp các tính từ ở bài tập 2 vào các loại dưới dây. Em có biết tính từ nào thêm được vào đó không?

Bài nghe:


Gợi ý đáp án:

- Positive feelings (cảm xúc tích cực): delighted, excited, proud, relieved.

- Negative feelings (cảm xúc tiêu cực): anxious, bored, confused, cross, disappointed, embarrassed, envious, frightened, shocked, suspicious, upset.

Câu hỏi 4. Listen and repeat. Pay attention to the ending sounds. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm kết thúc)

shame   bore   confuse   delight   embarrass   excite   frighten   relieve   shock

Say the words. Decide if the endings are pronounced /id/, /d/ or /t/. Listen again and check.

(Đọc các từ. Xem các âm đuôi được phát âm là /id/, /d/ or /t/. Nghe và kiểm tra.)

shamed   bored   confused   delighted   embarrassed   excited   frightened   relieved   shocked

Gợi ý đáp án:

- /id/: delighted, excited

- /d/: bored, frightened, relieved

- /t/: confused, embarrassed, shocked

Câu hỏi 5. In pairs, do the quiz below. How many did you get right? (Trả lời câu hỏi theo cặp. Các em có thể trả lời đúng bao nhiêu câu?)

(Bạn có thể đọc được cảm xúc không?

Với mỗi bức tranh, hãy chọn các tính từ (a-c) khớp với biểu cảm khuôn mặt)

Gợi ý đáp án:

1. a

2. c

3. c

4. b

Câu hỏi 6. Read the tweets and complete the hashtags with adjectives from exercise 2. (Đọc những bài đăng sau và hoàn thành các # với tình từ ở bài tập 2)

Gợi ý đáp án:

1. envious

2. bored

3. excited

4. relieved / delighted

5. disappointed

6. embarrassed

Tạm dịch:

1. Stella P: Jules có chiếc điện thoại mới và tôi rất muốn có… #ghen tị.

2. amy Price: Ở đây chẳng có gì để làm cả. #buồn chán.

3. Student Voice: Tôi nay là tiệc cuối kỳ của chúng ta !!! #háo hức.

4. MaryGG: Giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi đã ra ngoài nên chúng tôi không phải làm bài kiểm tra. #khuây khoả / vui mừng.

5. Music Mad: Chiếc máy phát nhạc mới của tôi không hoạt động #thất vọng.

6. Dan B: Ôi, đanh rơi cả đĩa thức ăn ở căng-tin trường #xấu hổ.

Câu hỏi 7. Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives.

(Lắng nghe bốn người nói. Nối một tính từ với mỗi người. Có bốn tính từ được cho thêm)

Bài nghe:


Gợi ý đáp án:

1. excited

2. disapointed

3. confused

4. embarrassed

Nội dung bài nghe:

1. Guess what? You know there's a big charity concert at Wembley Stadium next week? Well, I've got a ticket! ...I know! It's great, isn't it? ... Who's playing? Loads of bands.... Well, for a start, the Black Eyed Peas.... I know! And Lady Gaga. And Katy Perry.... I know, amazing! I can't wait!

2. Hi. What are you up to?... Oh, really? Sounds good. ... Me? I'm baking!... You know it's Matt's birthday on Saturday?... Yes, it's a birthday cake.... Chocolate and Brazil nut.... He doesn't eat nuts? Oh, I didn't know that. Oh dear. That's bad news! But the nuts are big; he can leave them.... What?... He doesn't like chocolate? Are you sure? Oh. That's really bad news.

3. Hello, Nicky? Yes, I'm at the bus stop.... Sorry! ... But listen... No, but listen... Just listen a moment!... I know, but I got here nearly an hour ago. There aren't any buses!... I don't know why. It's really strange.... Yes, they're usually every ten minutes.... No, I really don't understand. Very strange...

4. Hi, Anna! I got a text from your brother about your exam. Con-grat-u-LA-tions! Brilliant news!... What?... Sorry? Oh, you failed? Really?... Hang on, let me read it again. ... Oh yes. I'm so sorry, I didn't read it properly.... Yes, yes... I'm sure you're feeling really bad.... Actually, so am I, now. Red face! Silly me.

Tạm dịch:

1. Đoán xem là gì nào? Bạn biết có một buổi hòa nhạc từ thiện lớn tại Sân vận động Wembley vào tuần tới không? Chà, mình có vé đấy! ...Mình biết! Thật tuyệt vời phải không? ... Ai sẽ chơi ở đó nhỉ? Rất nhiều ban nhạc .... Vâng, mở đầu là, Black Eyed Peas .... Tôi biết! Và Lady Gaga. Và Katy Perry .... Tôi biết, thật tuyệt vời! Tôi không thể chờ đợi!

2. Chào bạn. Bạn định làm gì? ... Ồ, vậy hả? Nghe hay đấy. ... Mình á? Mình đang nướng! ... Bạn biết là sinh nhật của Matt vào thứ Bảy không? ... Đúng, đó là một chiếc bánh sinh nhật .... Sô cô la và hạt Brazil .... Bạn ấy không ăn các loại hạt à? Ồ, mình không biết điều đó. Ôi trời. Đó là tin tức xấu! Nhưng các loại hạt to; bạn ấy có thể bỏ chúng .... Cái gì? ... Bạn ấy không thích sô cô la á? Bạn có chắc không? Ồ. Đó thực sự là một tin xấu.

3. Xin chào, Nicky à? Vâng, mình đang ở trạm xe buýt .... Xin lỗi! ... Nhưng nghe này ... Không, nhưng nghe này ... Hãy lắng nghe một chút! ... Mình biết, nhưng mình đã đến đây gần một giờ trước. Không có bất kỳ xe buýt nào! ... Mình không biết tại sao. Nó thực sự kỳ lạ .... Vâng, chúng thường đến mười phút một lần .... Không, mình thực sự không hiểu. Lạ thật ...

4. Chào Anna! Mình nhận được một tin nhắn từ anh trai của bạn về kỳ thi của bạn. Chúc mừng nhé! Tin tức tuyệt vời! ... Cái gì? ... Xin lỗi? Ồ, bạn đã trượt á? Thật không? ... Đợi tý, để mình đọc lại. ... Ồ vâng. Mình rất xin lỗi, mình đã đọc nó không đúng cách .... Vâng, vâng ... Mình chắc rằng bạn đang cảm thấy rất tệ .... Thực ra, bây giờ mình cũng vậy. Ngại quá! Mình thật ngốc.

Câu hỏi 8. Read the Recycle! box. Then listen again and complete the sentences (a-d) with speakers 1-4 and the correct present tense form of the verbs in brackets. (Đọc bảng Recycle! Nghe lại và hoàn thành câu a-d với các tính từ 1-4 và dạng đúng trong ngoặc của động từ ở thì hiện tại)

Bài nghe:


Tạm dịch:

Thì hiện tại tiếp diễn

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những thứ đang đang xảy ra.

- Grace đang nấu bữa tối (ngay bây giờ).

Tuy nhiên, với các động từ không đi với tiếp diễn như believe (tin), belong (thuộc về), hate (ghét), know (biết), seem (dường như), … ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả những thứ đang xảy ra.

- Nhìn kìa, Jack hình như đang cáu (ngay bây giờ).

Gợi ý đáp án:

a. 4 / doesn’t know

b. 3 / doesn’t understand

c. 1 / has

d. 2 / is making

Câu hỏi 9. Speaking. Work in pairs. Ask and answer about the following situations. Sometimes you might need more than one adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các tình huống sau. Đôi khi bạn sẽ cần nhiều hơn một tính từ)

(- Bạn cảm thấy thế nào khi …?

- Tôi thấy phấn khích, nhưng lại hơi lo lắng.)

1. you have an exam in ten minutes?

2. your exam finishes?

3. you see a large spider in your bedroom?

4. your friends or family members are arguing?

5. you arrive at a party?

6. you can't sleep?

Gợi ý đáp án:

1. When I have an exam in ten minutes, I feel anxious.

2. When my exam finishes, I feel relieved.

3. When I see a large spider in my bedroom, I feel frightened.

4. When my friends or family members are arguing, I feel confused.

5. When I arrive at a party, I feel happy.

6. When I can't sleep, I feel bored.

Tạm dịch:

1. Khi tôi có bài kiểm tra trong mười phút nữa, tôi thấy lo lắng.

2. Khi tôi hoàn thành bài kiểm tra, tôi thấy khuây khoả.

3. Khi tôi nhìn thấy một con nhện to trong phòng ngủ, tôi thấy sợ hãi.

4. Khi bạn bè hoặc gia đình của tôi cãi nhau, tôi thấy lúng túng.

5. Khi tôi đến một buổi tiệc, tôi thấy vui vẻ.

6. Khi tôi không thể ngủ, tôi thấy chán.

Xem thêm các bài học trong unit 1:

- Kết thúc nội dung Unit 1 lớp 10 Friends Global 1A Vocabulary - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 1 Feelings: 1A Vocabulary của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM