Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là khí nitơ. Cụ thể, thành phần của khí nitơ chiếm 78%, khí ôxi chiếm 21%, hơi nước và các khí khác chiếm 1%. Tổng thể tích của 3 loại này sẽ chiếm 99,97% thể thích tích khí quyển. Chúng sẽ kết hợp cùng vi lượng của các khí hiếm như neon (Ne), heli (He), xenon (Xe) hat krypton (Kr),... tổ hợp thành thành phần cố định của khí quyển. Thành phần của không khí không thay đổi cho đến độ cao xấp xỉ 10.000m
Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là
Xuất bản: 11/11/2020 - Cập nhật: 11/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Khí N2 tác dụng với dãy chất nào sau đây:
Khí N2 tác dụng với dãy chất Al, H2 và Mg.
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là NO2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
nN2 = 0,1
—> nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Trong công nghiệp, khí nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Sau khi loại bỏ CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp.
- Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196⁰C thì N2 sôi và được tách khỏi oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi cao hơn (-183⁰C).
X là chất lỏng, không màu, bốc hơi mạnh trong không khí ẩm. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch X đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Chất X là
X là chất lỏng, không màu, bốc hơi mạnh trong không khí ẩm. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch X đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Chất X là HNO3
Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
Trong bình phản ứng cùng thể tích, nhiệt độ do đó áp suất tỉ lệ với số mol, áp suất bình giảm 5% so với ban đầu => nN2 pư = 5% ban đầu = 0,05 mol
3Mg+ N2$\overset {t℃} \rightarrow$ Mg3N2
nMg = 3nN2 = 0,15
$%{m}{M}{g}_{{p}{ư}} =\dfrac{0,15.24}{4,8}.100% = 75%$
Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2
Đáp án B
${d}_{{O_2}/{N_2}}=\dfrac{32}{28}≈1,14$ nên khí oxi nặng hơn khí nito 1,14 lần
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitơ. Chất X có thể là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitơ. Chất X có thể là protein.
Trong 4 chất tương ứng với 4 đáp án chỉ có protein thành phần nguyên tố có N
Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nMg = x, nN2 = 0,008
Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3
→nNH4NO3 = 0,25x – 0,01bm muối = 148x + 80(0,25x – 0,01) = 6,67.24x
→x = 0,1
→m = 24x = 2,4 gam
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là NO2.