Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là 2
Giải thích:
(1) Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
CH2=C(CH3)COOCH3 $\overset {t^o,\,xt,\,p} \rightarrow$ [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n.
(2) Poli(etylen terephtalat) : tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit terephtalic với Etylen glicol.
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH → (OC-C6H4-CO-O-CH2-CH2 -O)n + 2nH2O
(3) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
nCH2=CH2 $\overset {t^o,\,xt,\,p} \rightarrow$ (−CH2−CH2−)n
(4) Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2) $\overset {t^o,\,xt,\,p} \rightarrow$ [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat),
Xuất bản: 11/12/2020 - Cập nhật: 20/05/2024 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là
Đáp án và lời giải
Cho các polime sau: polibutađien, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: 1.
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Cho các polime sau: polibutadien, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), poli(hexametylen adipamit), policaproamit. Số polime dùng để sản xuất tơ là
Số polime dùng để sản xuất tơ là 4: poliacrilonitrin (tơ olon); poli(etylen terephtalat) (tơ lapsan); poli(hexametylen adipamit) (tơ nilon-6,6); policaproamit (tơ nilon-6). Còn lại polibutadien được dùng làm cao su
Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu...
Số phát biểu đúng là 3 phát biểu.
Giải thích:
(a) PET thuộc loại polieste.
=> Đúng, vì PET được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
=> Đúng.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.
Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu...
Trong số 5 phát biểu trên có 2 phát biểu đúng về Poli(etylen terephtalat).
(a) PET thuộc loại poliamit => Sai, vì PET thuộc loại polieste (được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol)
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) $X +2 NaOH \stackrel{t^{o}}{\rightarrow} X _{1}+2 X _{2}$
(b) $X _{1}+ H _{2} SO _{4} \rightarrow X _{3}+ Na _{2} SO _{4}$
(c) $n X_{3}+n X_{4} \stackrel{t^{o}, x t}{\longrightarrow}$ poli(etylen terephtalat) $+2 n H_{2} O$
Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là 146 và 32
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với chất nào sau đây ?
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với etylen glicol.
Phương trình: n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH → (OC-C6H4-CO-O-CH2-CH2 -O)n + 2nH2O
Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu...
Số phát biểu đúng là: 4.
Giải thích:
(a) Đúng, vì PET được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol.
(b) Đúng. Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Đúng, vì mắt xích của PET có công thức cấu tạo: CO-C6H4-CO-OC2H4-On(C10H8O4) nên %mC = 62,5%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là 3.
(a) Đúng: CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(b) Sai, thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.
(c) Đúng, do anilin kết hợp với HCl tạo muối C6H5NH3Cl tan tốt, dễ bị rửa trôi
(d) Đúng: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.