Số polime dùng để sản xuất tơ là 4: poliacrilonitrin (tơ olon); poli(etylen terephtalat) (tơ lapsan); poli(hexametylen adipamit) (tơ nilon-6,6); policaproamit (tơ nilon-6). Còn lại polibutadien được dùng làm cao su
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Cho các
Xuất bản: 09/05/2022 - Cập nhật: 14/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Vật liệu không phải là vật liệu dẫn điện đó là nhựa.
Giải thích: Ta có thể nhận biết được vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện thông qua định nghĩa.
- Vật liệu dẫn điện là các vật chất có tính dẫn điện, cho phép dòng điện đi qua nó theo một hướng hoặc nhiều hướng khác nhau. Loại vật liệu này có thể là chất lỏng, chất rắn và chất khí trong điều kiện nhất định. Trong số tất cả các loại vật liệu dẫn điện thì kim loại và hợp kim có tính dẫn điện cao nhất.
Số phát biểu đúng là 3 phát biểu.
Giải thích:
(a) PET thuộc loại polieste.
=> Đúng, vì PET được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
=> Đúng.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.
(a)
(b)
(c)
Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là 146 và 32
Vật liệu kim loại được chia làm hai loại: kim loại đen và kim loại màu.
Trong đó:
- Kim loại đen là kim loại có chứa sắt. Gồm có sắt, gang, thép và hợp kim của chúng.
- Kim loại màu (kim loại không có thành phần sắt) là tên gọi của tất cả các kim loại và cả hợp kim, trừ sắt và hợp kim của sắt… (VD: Đồng và hợp kim của đồng, nhôm và hợp kim của nhôm, ...)
Số phát biểu đúng là: 4.
Giải thích:
(a) Đúng, vì PET được điều chế từ phản ứng este hóa của axit và ancol.
(b) Đúng. Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Đúng, vì mắt xích của PET có công thức cấu tạo: CO-C6H4-CO-OC2H4-On(C10H8O4) nên %mC = 62,5%.
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là 3.
(a) Đúng: CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(b) Sai, thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.
(c) Đúng, do anilin kết hợp với HCl tạo muối C6H5NH3Cl tan tốt, dễ bị rửa trôi
(d) Đúng: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Vật liệu có tính đàn hồi là cao su.
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(b) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Độ dẻo biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.