Đáp án và lời giải
Giải thích: fill in => filled in
Giải thích: cấu trúc bị động đặc biệt "sb have sth done": để cho cái gì được làm gì
Đáp án và lời giải
When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.
Sửa lại: sinking => sinks
Giải thích:
Cấu trúc song song, 2 vế trước động từ đều chia ở dạng thức thời hiện tại đơn nên "sinking" phải được chuyển thành "sinks".
Đáp án và lời giải
Giải thích: library => libraries
Giải thích: Cấu trúc sau “of all” là danh từ số nhiều, nghĩa: trong số tất cả
Đáp án và lời giải
Giải thích: accompany => accompanied
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: be + PII + be sb/sth
Đáp án và lời giải
Giải thích: which => where/ in which
Giải thích: Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn. Ta thấy "which" thường thay cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, ở đây vế sau đã đầy đủ chủ-vị nên ta cần một trạng ngữ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: than => as
Giải thích: cấu trúc so sánh bằng: be as adj as N
Đáp án và lời giải
Giải thích: appearing => appeared
Giải thích: Cấu trúc it + be + not until + thời gian + that + mệnh đề: không...cho đến tận khi...
Đáp án và lời giải
In the early 1900's, Pennsylvania's industries grew rapidly, a growth sometimes accompanied by disputes labor.
* Giải thích: Đây là câu bị động thì quá khứ đơn, cấu trúc S + tobe (was/were) / V2/V-ed+ by sb/sth
=> accompanied by phải sửa thành was accompanied by
Đáp án và lời giải
Giải thích: Looking => Looked
Giải thích: Cụm hiện tại phân từ thuộc về chủ ngữ “the village”, ngôi làng được nhìn thấy chứ không thể tự nhìn, nên câu cần phân từ bị động
Đáp án và lời giải
Giải thích: in New York => to his elbow
Giải thích: Câu đề cập đến “2 injuries” mà Joe gặp phải, 1 vết thương ở mắt cá chân, vết thương kia sẽ sở một bộ phận cơ thể khác, cứ không thể nói là ở New York.
Đáp án và lời giải
Giải thích: which => but
Giải thích: dễ dàng đọc thấy 2 cế câu không có quan hệ bổ sung mà là quan hệ tương phản. Vì vậy dùng "but" trong trường hợp này sẽ hợp lý hơn.
Đáp án và lời giải
Giải thích: because => because of
Giải thích: because + mệnh đề, because of + N. Cụm từ “the record number of more than 13,000 athletes and officials” là một cụm danh từ nên ta dùng với "because of".
Đáp án và lời giải
Giải thích: from hunger => of hunger
Giải thích: cấu trúc die of sth: chết vì bệnh gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: allowed enter => allowed to enter
Giải thích: cấu trúc "be allowed + to V": được cho phép làm gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Giải thích: hai chủ ngữ nối với nhau bởi neither..nor... thì động từ chia theo chủ ngữ sau "nor"
Đáp án và lời giải
Giải thích: Although => x (bỏ Although)
Giải thích: vì câu đã có "but" thể hiện sự tương phản về nghĩa, nên không cần dùng "Although" nữa
Đáp án và lời giải
Giải thích: The amount of => The number of
Giải thích: vì "women" là danh từ đếm được chỉ người nên không dùng "amount" mà phải dùng "number"
Đáp án và lời giải
Giải thích: because of => because
Giải thích: vì vế sau là một mệnh đề nên ta dùng "because"
Đáp án và lời giải
Nhận biết: cấu trúc may + V
Công thức: May + V (dạng nguyên thể)
Different là tính từ nên ta chuyển nó về dạng danh từ là Differ.
Câu đúng là:
Because blood from different individuals may differ in the type of antigen on the surface of the red cells and the type of antibody in the plasma, a dangerous reaction can occur between the donor and recipient in a blood transfusion.
Dịch
Do máu của các cá thể khác nhau có thể khác nhau về loại kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và loại kháng thể trong huyết tương, nên phản ứng nguy hiểm có thể xảy ra giữa người cho và người nhận trong truyền máu.
Đáp án và lời giải
Giải thích: must first => must firstly
Giải thích: must + V nguyên thể, trước động từ "obtain" là trạng từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: provide => provides
Giải thích: chủ ngữ là danh động từ nên động từ chia số ít
Đáp án và lời giải
Giải thích: which => who/ that
Giải thích: Đây là mệnh đề quan hệ thuộc về "the person" nên ta không dùng đại từ "which" mà phải dùng "who/ that"
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => were
Giải thích: Câu gián tiếp nên động từ phải lùi thời
Đáp án và lời giải
Giải thích: few => little
Giải thích: few + danh từ đếm được
Tuy nhiên grief (sự đau buồn) là danh từ không đếm được, nên ta dùng "little" trước danh từ này
Đáp án và lời giải
Giải thích: much => many
Giải thích: do "times" là danh từ đếm được số nhiều nên đi với "many"
Đáp án và lời giải
Giải thích: when => until
Giải thích: cấu trúc it + be + not until + that mệnh đề: không....cho đến tận khi....
Đáp án và lời giải
Giải thích: to => with
Giải thích: công thức "compare something with something": so sánh cái gì với cái gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: When => While
Giải thích: "while" kết nối 2 vế tương phản