Đáp án và lời giải
Giải thích: sex’s education => sexual education
Giải thích: ta chỉ dùng sở hữu cách với các danh từ chỉ người. Cụm sexual education: giáo dục giới tính.
Đáp án và lời giải
Giải thích: will => would
Giải thích: đây là câu gián tiếp nên động từ cần lùi thời
Đáp án và lời giải
Giải thích: Despite => Although
Giải thích: despite + N, ở đây ta có một mệnh đề nên phải dùng although với nghĩa “mặc dù”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: to advertise => advertise
Giải thích: cấu trúc had better + V: nên làm gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: prepare => preparation
Giải thích: cấu trúc make preparation for st: chuẩn bị cho cái gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: is => are
Giải thích: "the police" là danh từ số nhiều, chỉ lực lượng cảnh sát nói chung nên động từ đi theo cũng phải ở dạng số nhiều
Đáp án và lời giải
Giải thích: had been laying => had been lying
Giải thích: “lay” là ngoại động từ mang nghĩa “đặt, để”, cần có tân ngữ đi kèm. Ở đây động từ đúng phải dùng là “lie”: nằm ở
Đáp án và lời giải
Giải thích: other => others
Giải thích: other + Ns = others: những cái/ người còn lại
Đáp án và lời giải
Giải thích: between => into
Giải thích: cấu trúc "be divided into": được chia thành
Đáp án và lời giải
Giải thích: the famous => a famous
Giải thích: Danh từ nhắc đến lần đầu tiên trong câu chưa xác định nên không dùng "the" mà chỉ dùng “a”
Đáp án và lời giải
Giải thích: so => such
Giải thích: cấu trúc "such + (a/an) adj + N that + mệnh đề": quá...đến nỗi mà..
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Giải thích: chủ ngữ là một số lượng, 1 khoảng thòi gian thì động từ chia số ít
Đáp án và lời giải
Giải thích: Dislike => Unlike.
Giải thích: cấu trúc Unlike + N: Khác với dislike là động từ, không đứng đầu câu ở dạng nguyên thể
Đáp án và lời giải
Giải thích: had playing => had played
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + Had PII, S would have PII
Đáp án và lời giải
Giải thích: makes => make
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “that makes our life comfortable” bổ nghĩa cho many things, nên make phải chia ở dạng số nhiều.
Đáp án và lời giải
Giải thích: does the washing machine cost => the washing machine costs.
Giải thích: mệnh đề danh ngữ: "WH-ques + S + V" làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.Vì kết thúc câu không phải dấu “?” nên không cần đảo trợ động từ như cấu trúc câu hỏi thông thường.
Đáp án và lời giải
Giải thích: fighting => to fight
Giải thích: cấu trúc "It + be + adj + to V": Thật là như thế nào khi làm gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: Reading => Having read
Giải thích: Ta thấy động từ vế sau ở thời quá khứ “Bill tự coi mình là một chuyên gia”, nên việc đọc sách đã xảy ra trước đó, cần chia ở dạng having PII để diễn tả sự lệch thời
Đáp án và lời giải
Giải thích: went => had been
Giải thích: cấu trúc câu ước quá khứ với wish: S wish(es) + (that) + S + V3/V-ed
Đáp án và lời giải
Giải thích: that his => whose
Giải thích: Ta không dùng that hay "that" + tính từ sở hữu trước danh từ mà phải dùng "whose" để thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: me having => my having
Giải thích: V-ing được hiểu là một danh động từ, mà trước danh động từ ta cần dùng tính từ sở hữu.
Đáp án và lời giải
Giải thích:
Các danh từ nối với nhau bỏi “and” cần ở cùng dạng thức. Ta thấy "actions" số nhiều nên ta cần chuyển "victories" về dạng số nhiều theo nguyên tác song song.
victory => victories
=> In very early times, people around the fire were entertained by storytellers with stories of heroes’ wonderful actions and victories.
(Dịch: Từ sớm, người đứng quanh ngọn lửa đã được giải trí bởi những người kể chuyện với những câu chuyện về những hành động và chiến công tuyệt vời của các anh hùng.)
Đáp án và lời giải
Giải thích: on => over
Giải thích: "on" nghĩa là “ở trên”, là giới từ chỉ vị trí tĩnh, không đi với "come". Ở đây quả bóng bay qua hàng rào, nên giới từ "over" là phù hợp.
Đáp án và lời giải
Giải thích: one another => each other.
Each other: lẫn nhau (trong số 2 người/vật)
Đáp án và lời giải
Giải thích: high => height
Giải thích: sau giới từ là danh từ
Cách nói chiều cao: S + be + chiều cao + high/ in height
Đáp án và lời giải
Nhận biết: Kiến thức về từ vựng
Giải thích
Vì "equally" và "the same" có cùng trường nghĩa (equally: một cách công bằng, ngang hàng – the same: giống nhau), nên ta không sử dụng cả 2 từ trong cùng một câu.
equally the same => equally
When you are writing or speaking English it is important to use language that includes both men and women equally.
(Khi bạn viết hoặc nói tiếng Anh, điều quan trọng là sử dụng ngôn ngữ bao gồm cả nam và nữ như nhau.)
Đáp án và lời giải
Giải thích: to give => giving
Giải thích: Cấu trúc song song, hai động từ “including” và “giving” cùng đi sau giới từ “for” nên "to give" phải được chuyển về dạng V-ing
Đáp án và lời giải
Giải thích: in that => in which.
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, giới từ không đi với "that"
