Tìm lỗi sai trong câu:

Xuất bản: 30/10/2020 - Cập nhật: 30/10/2020 - Tác giả: Phạm Dung

Câu Hỏi:

Tìm lỗi sai trong câu:

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: educated => education

Sau giới từ là danh từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: efficient => efficiently

Sau động từ là trạng từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: the => x (bỏ “the”)

Do "desert" được nhắc đến lần đầu tiên nên chưa xác định.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: developing => development

Sau mạo từ “the” là danh từ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: bring => bringing

Cần một danh động từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: significance => significant

Cần một tính từ đứng trước danh từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: tell => to tell

Be obliged to V: bị buộc phải làm gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Nhận biết: Dạng bài về từ loại
Giải thích:
emergent (adj): rõ nét   
emergencies (n): khẩn cấp
emergently (adv): nổi bật       
emergence (n): sự nổi lên
=> The Red Cross organizes and leads relief assistance missions after emergencies, such as natural disasters, man-made disasters, and epidemics.  
Dịch: Hội Chữ thập đỏ tổ chức và lãnh đạo các cơ quan hỗ trợ cứu trợ sau các trường hợp khẩn cấp, như thiên tai, thảm họa nhân tạo và dịch bệnh.
Bỏ "and homelessness" vì không thuộc diện khẩn cấp như các trường hợp trước đó được liệt kê.
(homelessness: vô gia cư)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: raise => rise

Ở đây là cần 1 danh từ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: its => their

"its" thứ 2 thuộc về "trees" nên phải chuyển sang dạng số nhiều là "their"

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: was happened => happened

"happen" là động từ tình thái, không chia bị động.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: his hope => he

Với các câu có Ving làm danh động từ đầu câu, danh từ làm chủ ngữ phía sau cần là người trực tiếp làm hành động đó.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: customer => customers

Customer là danh từ đếm được nên nếu không có mạo từ a/an thì cần chuyển về dạng số nhiều

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: and => but

Dựa trên quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế tương phản nên được nối với nhau bởi “but”

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: native of => native to

“be native to somewhere”: là bản địa của vùng nào

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: recently => recent

Trước danh từ là tính từ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: are => is

Chủ ngữ "not one in one hundred children" là số ít nên động từ chia số ít.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: hardly never => hardly ever

Vì "hardly" là từ mang nghĩa phủ định nên không đi với never.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: not go out => didn't go out

Câu gián tiếp nên động từ lùi thời

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: which => x

Câu thiếu động từ chính, nên không dùng mệnh đề quan hệ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: it was a => there was a

Cấu trúc there + be + a/an N: có cái gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: there is => it is

Cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: has already been => have already been

Giải thích: động từ trên thuộc về chủ ngữ “inventions” số nhiều

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: uniform with => uniformly with

Giải thích: sau động từ là trạng từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: on eleventh => on the eleventh

Trước số thứ tự là mạo từ “the”

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: winters => winter

Các mùa không có dạng số nhiều

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: free => freedom

Have là động từ, sau động từ ta cần 1 danh từ làm tân ngữ cho câu

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: harmful => harmless

Có thể thấy 2 vế tương phản nhau về nghĩa. Vế trước nói rằng những con rắn này không gây hại, nên vế sau phải dùng từ harmless: vô hại

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: to review => review
Giải thích: had better + V nguyên thể: nên làm gì
=> We had better review this lesson carefully because we will have some questions on it.
(Dịch: ​Tốt hơn chúng ta nên ôn lại bài học này một cách cẩn thận vì chúng ta sẽ có một số câu hỏi về nó.)

Phạm Dung (Tổng hợp)

đề trắc nghiệm ngữ pháp tiếng anh Test mới nhất

X