Đáp án và lời giải
Giải thích: educated => education
Sau giới từ là danh từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: efficient => efficiently
Sau động từ là trạng từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: the => x (bỏ “the”)
Do "desert" được nhắc đến lần đầu tiên nên chưa xác định.
Đáp án và lời giải
Giải thích: developing => development
Sau mạo từ “the” là danh từ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: bring => bringing
Cần một danh động từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: significance => significant
Cần một tính từ đứng trước danh từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: tell => to tell
Be obliged to V: bị buộc phải làm gì
Đáp án và lời giải
Nhận biết: Dạng bài về từ loại
Giải thích:
emergent (adj): rõ nét
emergencies (n): khẩn cấp
emergently (adv): nổi bật
emergence (n): sự nổi lên
=> The Red Cross organizes and leads relief assistance missions after emergencies, such as natural disasters, man-made disasters, and epidemics.
Dịch: Hội Chữ thập đỏ tổ chức và lãnh đạo các cơ quan hỗ trợ cứu trợ sau các trường hợp khẩn cấp, như thiên tai, thảm họa nhân tạo và dịch bệnh.
Bỏ "and homelessness" vì không thuộc diện khẩn cấp như các trường hợp trước đó được liệt kê.
(homelessness: vô gia cư)
Đáp án và lời giải
Giải thích: raise => rise
Ở đây là cần 1 danh từ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: its => their
"its" thứ 2 thuộc về "trees" nên phải chuyển sang dạng số nhiều là "their"
Đáp án và lời giải
Giải thích: was happened => happened
"happen" là động từ tình thái, không chia bị động.
Đáp án và lời giải
Giải thích: his hope => he
Với các câu có Ving làm danh động từ đầu câu, danh từ làm chủ ngữ phía sau cần là người trực tiếp làm hành động đó.
Đáp án và lời giải
Giải thích: customer => customers
Customer là danh từ đếm được nên nếu không có mạo từ a/an thì cần chuyển về dạng số nhiều
Đáp án và lời giải
Giải thích: and => but
Dựa trên quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế tương phản nên được nối với nhau bởi “but”
Đáp án và lời giải
Giải thích: native of => native to
“be native to somewhere”: là bản địa của vùng nào
Đáp án và lời giải
Giải thích: recently => recent
Trước danh từ là tính từ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Chủ ngữ "not one in one hundred children" là số ít nên động từ chia số ít.
Đáp án và lời giải
Giải thích: hardly never => hardly ever
Vì "hardly" là từ mang nghĩa phủ định nên không đi với never.
Đáp án và lời giải
Giải thích: not go out => didn't go out
Câu gián tiếp nên động từ lùi thời
Đáp án và lời giải
Giải thích: which => x
Câu thiếu động từ chính, nên không dùng mệnh đề quan hệ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: it was a => there was a
Cấu trúc there + be + a/an N: có cái gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: there is => it is
Cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Đáp án và lời giải
Giải thích: has already been => have already been
Giải thích: động từ trên thuộc về chủ ngữ “inventions” số nhiều
Đáp án và lời giải
Giải thích: uniform with => uniformly with
Giải thích: sau động từ là trạng từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: on eleventh => on the eleventh
Trước số thứ tự là mạo từ “the”
Đáp án và lời giải
Giải thích: winters => winter
Các mùa không có dạng số nhiều
Đáp án và lời giải
Giải thích: free => freedom
Have là động từ, sau động từ ta cần 1 danh từ làm tân ngữ cho câu
Đáp án và lời giải
Giải thích: harmful => harmless
Có thể thấy 2 vế tương phản nhau về nghĩa. Vế trước nói rằng những con rắn này không gây hại, nên vế sau phải dùng từ harmless: vô hại
Đáp án và lời giải
Giải thích: to review => review
Giải thích: had better + V nguyên thể: nên làm gì
=> We had better review this lesson carefully because we will have some questions on it.
(Dịch: Tốt hơn chúng ta nên ôn lại bài học này một cách cẩn thận vì chúng ta sẽ có một số câu hỏi về nó.)