Đáp án và lời giải
Giải thích: they => who
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau.
Đáp án và lời giải
Giải thích: it was delivered => he delivered it
Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động).
Đáp án và lời giải
Giải thích: to take => take
Cấu trúc câu giả định: It + be + N (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. Trong câu hỏi này không hỏi cấu trúc với danh từ nhưng là cấu trúc động từ của nó (recommended).
Đáp án và lời giải
Giải thích: that => which
Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: remind => reminder
Vị trí của A ta cần danh từ để làm chủ ngữ, mang nghĩa là vật gợi nhớ (reminder).
Đáp án và lời giải
Giải thích: telling stories => stories telling
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ
Đáp án và lời giải
Giải thích: of => those of
Trong so sánh, để tránh lặp từ ta thường dùng “that” hoặc “those” với đối tượng thứ 2 chứ không được bỏ hẳn nó đi. Và ở câu này đối tượng được mang ra só sánh là “the bones” (danh từ đếm được số nhiều) nên ta dùng “those”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: few ink => little ink
little + N không đếm được và few + N đếm được (cả 2 đều mang nghĩa là còn rất ít, hầu như không có)
Đáp án và lời giải
Giải thích: or => nor
Giải thích: Neither … nor ….. (cả 2 đều không)
Đáp án và lời giải
Giải thích: will => would
Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (Tom said that) nên đằng sau ta phải lùi thì.
Đáp án và lời giải
Giải thích: both of them => both of whom
Vị trí của B ta cần đại từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: for smoking => from smoking
Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)
Đáp án và lời giải
Giải thích: yesterday => the day before
Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (My sister told me that..) nên trnajg từ thời gian “yesterday” cũng phải biến đổi.
Đáp án và lời giải
Giải thích: would be => will be
Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Đáp án và lời giải
Giải thích: Geographical => Geography
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 từ bên trên đều là danh từ chỉ môn học, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: how can I => how I can
Thành phần hỏi chính của câu là “Could you tell me” nên phần sau cấu trúc vẫn như một câu khẳng định bình thường.
Đáp án và lời giải
Giải thích: to finish => finish
Giải thích: make sb + Vinf (làm cho ai đó làm gì)
Đáp án và lời giải
Giải thích: its => theirs
Giải thích: chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)
Đáp án và lời giải
Giải thích: the nature => nature
Giải thích: Danh từ chung không cần “the"
Đáp án và lời giải
Giải thích: folded irregularly => irregularly folded
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ
Đáp án và lời giải
A smile can be observed, described, and reliably identified, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions. (Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.)
Sai: identify => identified
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là Ved, nên cụm cuối cũng phải là Ved.
Đáp án và lời giải
The harder he tried, theworsthe danced before the large audience.
=> The harder he tried, theworsehe danced before the large audience.
Tạm dịch: Càng cố gắng, anh ta càng nhảy tệ hơn trước đông khán giả.
Giải thích:
worst => worse
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Đáp án và lời giải
Giải thích: had I => I had
Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.
Đáp án và lời giải
Giải thích: a clay pottery => clay pottery
“pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó
Đáp án và lời giải
Giải thích: took => had taken
Câu điều kiện loại kết hợp If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + Vinf (now) diễn tả giả định trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
Đáp án và lời giải
Giải thích: arresting => arrested
Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved)